Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Bài 1: Hai điện tích điểm q_(1)=4cdot 10^-8C và q_(2)=-4cdot 10^-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. 1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. 2. Tính cường độ điện trường tại: a. điểm M là trung điểm của AB. b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm. C. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm. d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 10sqrt (3)cm D/s : 1) 3,6cdot 10^-4N 2) a. 72.10^3(V/m) ; b. 32000(V/m) iC. 28,7cdot 10^3V/m d. 9.10^3V/m
Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng W t1 =800J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là W t2 = -700J. Lấy g = 10m/s 2 . Vật đã rơi từ độ cao so với mặt đất là A. 35m B. 75m C. 50m D. 40m
Câu 7. Sóng âm truyền qua môi trường A. chất rắn, chất lỏng, chất khí. B. chất rắn, chất lỏng, chân không C. chất lỏng, chất khí, chân không D. chất rắn, chất khí, chân không. Câu 8.Ở nhiệt độ 20^circ C thì tốc độ truyền âm trong không khí vào khoảng: 343m/s B. 340m/s C. 434m/s D. 403m/s Câu 9. Ở nhiệt độ 20^circ C thì tốc độ truyền âm trong nước vào khoảng: A. 1482m/s B. 1428m/s C 1248m/s D. 1842m/s Câu 10. Ở nhiệt đô 20^circ C thì tốc độ truyền âm trong thép vào khoảng: A 6100m/s B 6400m/s C. 6010m/s D. 6140m/s Câu 11. Khi thổi sáo , bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. cột không khí trong sáo B. lỗ sáo C. miệng sáo D. vỏ sáo Câu 12. Các nhà du hành vũ trụ muốn trao đổi với nhau phải dùng một thiết bị đặc biệt mà không thể nói chuyện bình thường được vì A. giữa họ bị ngǎn cách bởi chân không bên ngoài lớp mũ bảo vệ B. động cơ gây ô nhiễm tiếng ồn lớn C. ở ngoài vũ trụ là chân không D. họ phải đội mũ nên không thể nghe đượC. Câu 13. Chọn câu sai trong các nhận đinh sau: A. Các chất rắn , lỏng, khí và chân không đều truyền được âm thanh. B. Các chất rắn lỏng và khí đều truyền được âm thanh,chân không thì không truyền được âm thanh. C. Với cúng điều kiện chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng và chất khí. D. Với cúng điều kiện thì chất lỏng truyền âm kém hơn chất rắn nhưng tốt hơn chất khí.
KHTN lý 8: C1: Vật nhiễm điện là gì? C2:Nêu đặc điểm của vật nhiễm điện. C3: Tại sao vào hôm khô ráo, khi chải tóc thì tóc lại bị lược hút ra?
Câu 1. Trong các vật dưới đây vật là nguồn âm là A. Con chim họa mi đang hót. B. Mặt Trời vào buổi sáng C. Con đom đóm vào ban đêm. D. Đèn pin đang mở để trên bàn Câu 2. Sự rung động qua lại quanh vị trí cân bằng (vị trí đứng yên ban đầu) được gọi là A. dao động B. chuyển động C. dịch chuyển D. rung động Câu 3. Vật dao động phát ra âm thanh được gọi là A. nguồn âm. B. âm thanh C. nǎng lượng của vật. D. tốc đô của vật. Câu 4. Đặc điểm chung của các nguồn âm là khi phát ra âm, các vật đều A. dao động. B. rung động. C. chuyển động. D. phát quang. Câu 5. Sóng âm được phát ra bởi các vật đang A. dao động. B. rung động. C. chuyển động. D. phát quang Câu 6. Sóng âm không thể truyền qua môi trường A. chân không. B. tường bê tông. C. nước biển D. không khí.