Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1. Máy đóng cọc hoạt động như sau: Búa máy được nâng lên đến một độ cao nhất định rồi thả cho rơi xuống cọc cần đóng. a) Khi búa đang ở một độ cao nhất định thì nǎng lượng của nó tồn tại dưới dạng động nǎng.
Câu 5. Một lực không sinh công khi tác dụng lên vật làm vật chuyển động A. nhanh dần đều. (B.)chậm dần đều C. tròn đều. D. thẳng đều. Câu 6. Vật nào sau đây không có khả nǎng sinh công? A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. Viên đạn đang bay. C. Búa máy đang roi. D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất. Câu 7. Động nǎng của vật tǎng khi A. gia tốc của vật lớn hơn không. B. vận tốc của vật lớn hơn không. C. các lực tác dụng vào vật sinh công dương. D. gia tốc của vật tǎng. Câu 8. Động nǎng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tǎng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa? A. Không đôi. B. Giảm 2 lần. C. Tǎng 2 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 9. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao.Trong quá trình chuyển động của vật thì: A. Thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. Thế nǎng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. C. Thế nǎng của vật tǎng, trọng lực sinh công dương. D. Thế nǎng của vật tǎng, trọng lực sinh công âm. Câu 10. Thế nǎng của các vật có cùng khối lượng ở các vị trí 1,23,4 so với mặt đất có giá trị A. W_(11)=W_(12)=W_(13)=W_(14) B. W_(t1)gt W_(12)gt W_(t3)gt W_(14) C. W_(t1)lt W_(t2)lt W_(t3)lt W_(t4) D. W_(11)+W_(14)gt W_(12)+W_(13) __ 2 Câu 11. Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h. Động nǎng của người đó với ô tô là: B. 50J (C). 10000 J D. 200J A. 0J Câu 12. Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m Lấy gia tốc trọng trường là g=9,8m/s^2 Độ tǎng thế nǎng của tạ là A. 1962 J. B. 2940J. C. 800J. D. 3000 J.
d) Khi đen v Bài 4. Một ô tô có khối lượng 900 kg đang chạy trên đường thẳng nằm ngang với tốc độ 54m/s. Vì trên đường tó ma sát nên tốc độ của ô tô giảm dần đều.sau một thời gian tốc độ ô tô còn lại 5m/s khi nó di chuyển được loạn đường 100 m.. Lấy g=10m/s^2 ) Độ biến thiên động nǎng của ôtô bằng bao nhiêu? Tính độ lớn lực ma sát trung bình ở đoạn đường trên ? Xác định hệ số ma sát của mặt đường ? hi 5. Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc 300m/s yên qua tấm bia bằng gỗ dày 5cm.Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100m/s Tính lực cản của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn. của lực hãm.
Câu 19. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài với biên độ sóng là 6 cm. Gọi L là khoảng cách giữa hai điểm A, B trên dây Giá tri L^2 phụ thuộc vào thời gian t được mô tả bằng đồ thị hình bên. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 154cm/s B. 60cm/s o
Bài 3. Một xe tài có khối lượng 8 tấn bắt dầu chuyền dộng từ địa điềm A khi đến B thì tốc độ của xe là VB;biết rằng A cách B 200 m và lực động cơ xe là 6480 N. Bỏ qua ma sát trên doan dường AB, đoạn đường AB coi như thẳng và độ lớn lực không dồi trong suốt quá trình. a) Xác định công của động cơ xe ? b) Tính vận tốc của xe tại B ? Bài 4. Một ô tô có khối lượng 900 kg dang chạy trên đường thẳng nằm ngang với tốc độ 36m/s Vì trên đường có ma sát nên tốc độ của ô tô giảm dần đều, sau một thời gian tốc đô ô tô còn lại 10m/s khi nó di chuyển được đoạn đường 100m. Lấy g=10m/s^2