Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Một vật 2kg trướt trên sàn có hê số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có đô lớn 10N hợp với phương ngang góc 30^circ Công của lực ma sát khi vật chuyển động được 5s có giá trị bao nhiêu, lấy g=10m/s^2 (làm tròn đến hàng đơn vị) Answer: square
Câu 2. Hai con lắc lò xo dao dộng điều hòa cũng phương dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc lò xo tương ứng với dường (1) và đường (2). Chọn mốc thế nǎng tại vị trí cân bằng Nếu cơ nǎng của con lắc lò xo (1) là 6 mJ thì cơ nǎng của con lắc lò xo (2) là A. 4.5 mJ. B. 9 mJ C. 4mJ. D. 8 mJ
Câu 2. Nam châm có thể hút vật nào sau đây? A. Nhôm. B. đồng. C. ghat (0) D. thép. Câu 3. Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng: A. Đông -BắC. B. Bắc - Nam. That (a)y-Nam D. Đông - Nam. Câu 4. Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là A. những đường thẳng đi ra từ cực BắC.đi vào ở cực Nam của nam châm. B. những đường thẳng đi ra từ cực Nam đi vào ở cực Bắc của nam châm. C. những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm. C. những đường cong định cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.
Câu 1: Công của lực điệt khôn g phụ thuộc vào A. vit điểm đầu và điểm cuối g phụ thuộc vào cường đô củ a điê n trường. C. hinh dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 2: Thê nǎng của điện tích trong điện trường 3 đặc trưn chiều A. khả nǎng của lực của điện trườn g. B.phương chiều của cường độ điện trường. C. khà nǎng sinh công của điện trường D độ lớn nhỏ của vùng không gian c , ó điện trường. Câu 3: Nếu chiều 1 dài đườn g đi của điện tích tror g điện trường tǎng 2 l ần thì công của lực điện trường A.chưa đủ dữ kiện để xác định. B . tǎng 2 lần. C. giảm 12 lần. D. kh ông tha y đổi. Câ " 4: Công của lực điện trườn g khác 0 trong khi điện tích A. dic h chuyên giữa 2 điểm khác nhau cắt các : đường sứC. B. dich chuyế n vuông góc với cá c đường sức : trong điện trường : đều 1.1 quỹ đạo tròn trong d/truacute (o)ng Câu 5:Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường 3 sức trong một điên trường đều, nếu quã ng đường dịch C. khô ng đổi. D.giảm 2 lần.
Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Cường độ điện trường tại A tạo bởi một điện tích điểm q đặt trong chân không cách nó 2 cm bằng 10^5V/m Câu 1. Nếu khoảng cách từ A đến q tǎng 5 lần thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là bao nhiều? (tính theo V/m Câu 2. Khoảng cách từ A đến q là bao nhiêu nếu cường độ điện trường tại A là 5.10^5V/m ? (tính theo cm) Dữ liệu cho Câu 3. A. Điền tích