Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 2: (NB) Mômen lực tác dụng lén vật là đai lượng C. kg. m A. đặc trung cho tác dụng làm quay vật của lựC. B. vécto. C. để xác định độ lớn của lưc tác dụng. D. luôn có giá trị dương. Câu 3: (TH) Môi lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục có định, biêt kho cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dung lên vật có giá trị là D. A. 200N. m. B. 200N/m C. 2 N. m. Câu 4: (TH) Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F=20N khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d=30cm Momen của ngẫu lực có độ lớn bằng 2N/m A M=0.6N.m. B M=600N.m C. M=6Ncdot m D. M=60N.m Câu 5: (NB) Một chất điểm chịu tác dụng đông thời của hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) thì hợp lực overrightarrow (F) của chúng luôn có đô lớn thoả mãn hệ thức A F=F_(1)-F_(2) B. F=F_(1)+F_(2) C. vert F_(1)-F_(2)vert leqslant Fleqslant F_(1)+F_(2) D. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2 Câu 6: (NB) Hợp lực của hai lure overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) hợp với nhau một góc a có độ lớn thoả mãn hệ thức F=F_(1)+F_(2) B. F=F_(1)-F_(2) C. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2-2F_(1)F_(2)cosalpha D F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha Câu 7: (TH) Hai lực có giá đông quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 4 N. B. 10 N. C. 2 N. D. 48 N D. N. kg

Câu hỏi

Câu 2: (NB) Mômen lực tác dụng lén vật là đai lượng
C. kg. m
A. đặc trung cho tác dụng làm quay vật của lựC.
B. vécto.
C. để xác định độ lớn của lưc tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
Câu 3: (TH) Môi lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục có định, biêt kho
cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dung lên vật có giá trị là
D.
A. 200N. m.
B. 200N/m
C. 2 N. m.
Câu 4: (TH) Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F=20N khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là
d=30cm Momen của ngẫu lực có độ lớn bằng
2N/m
A M=0.6N.m.
B M=600N.m
C. M=6Ncdot m
D. M=60N.m
Câu 5: (NB) Một chất điểm chịu tác dụng đông thời của hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) thì hợp lực overrightarrow (F) của chúng
luôn có đô lớn thoả mãn hệ thức
A F=F_(1)-F_(2)
B. F=F_(1)+F_(2)
C. vert F_(1)-F_(2)vert leqslant Fleqslant F_(1)+F_(2)
D. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2
Câu 6: (NB) Hợp lực của hai lure overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) hợp với nhau một góc a có độ lớn thoả mãn hệ thức
F=F_(1)+F_(2)
B. F=F_(1)-F_(2)
C. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2-2F_(1)F_(2)cosalpha 
D F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha 
Câu 7: (TH) Hai lực có giá đông quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau
Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A. 4 N.
B. 10 N.
C. 2 N.
D. 48 N
D. N. kg
zoom-out-in

Câu 2: (NB) Mômen lực tác dụng lén vật là đai lượng C. kg. m A. đặc trung cho tác dụng làm quay vật của lựC. B. vécto. C. để xác định độ lớn của lưc tác dụng. D. luôn có giá trị dương. Câu 3: (TH) Môi lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục có định, biêt kho cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dung lên vật có giá trị là D. A. 200N. m. B. 200N/m C. 2 N. m. Câu 4: (TH) Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F=20N khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d=30cm Momen của ngẫu lực có độ lớn bằng 2N/m A M=0.6N.m. B M=600N.m C. M=6Ncdot m D. M=60N.m Câu 5: (NB) Một chất điểm chịu tác dụng đông thời của hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) thì hợp lực overrightarrow (F) của chúng luôn có đô lớn thoả mãn hệ thức A F=F_(1)-F_(2) B. F=F_(1)+F_(2) C. vert F_(1)-F_(2)vert leqslant Fleqslant F_(1)+F_(2) D. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2 Câu 6: (NB) Hợp lực của hai lure overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) hợp với nhau một góc a có độ lớn thoả mãn hệ thức F=F_(1)+F_(2) B. F=F_(1)-F_(2) C. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2-2F_(1)F_(2)cosalpha D F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha Câu 7: (TH) Hai lực có giá đông quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 4 N. B. 10 N. C. 2 N. D. 48 N D. N. kg

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.8(235 phiếu bầu)
avatar
Phạm Tấn Minhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Câu 2:**<br /><br />Đáp án: **A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.**<br /><br />Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Nó phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />Đáp án: **C. 2 N.m**<br /><br />Mômen lực (M) được tính bằng công thức: M = F * d<br /><br />Trong đó:<br /><br />* F là độ lớn của lực (10 N)<br />* d là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay (20 cm = 0.2 m)<br /><br />Vậy M = 10 N * 0.2 m = 2 N.m<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />Đáp án: **C. M = 6 N.m**<br /><br />Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức: M = F * d<br /><br />Trong đó:<br /><br />* F là độ lớn của mỗi lực trong ngẫu lực (20 N)<br />* d là khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực (30 cm = 0.3 m)<br /><br />Vậy M = 20 N * 0.3 m = 6 N.m<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />Đáp án: **C. |F₁ - F₂| ≤ F ≤ F₁ + F₂**<br /><br />Đây là quy tắc hình bình hành về tổng hợp lực. Độ lớn của hợp lực luôn nằm trong khoảng từ hiệu đến tổng độ lớn của hai lực thành phần.<br /><br />**Câu 6:**<br /><br />Đáp án: **D. F² = F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα**<br /><br />Công thức này là định lý cosin áp dụng cho tổng hợp hai lực đồng quy. α là góc giữa hai lực $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$.<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />Đáp án: **B. 10 N**<br /><br />Vì hai lực vuông góc với nhau, ta có thể sử dụng định lý Pytago để tìm độ lớn của hợp lực:<br /><br />F = √(F₁² + F₂²) = √(6² + 8²) = √(36 + 64) = √100 = 10 N<br />