Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Bài 6: Một nhiệt lượng kê ban đầu không chưa gi, có nhiệt độ t_(0) Đồ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tǎng thêm 6^circ C Lần thứ 2, đồ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tǎng thêm 4^0C nữa. Hỏi nếu lần thứ 3 đổ thêm vào cùng một lúc 6 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tǎng thêm bao nhiêu độ nữa? /S:Delta t=10^circ C
PH ÂN II.Thí sinh tri i lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b),c), d) Ở mỗi câu , thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:Một vật t đang chuyển động với vận tốc v=72(km/h) thì thay , đổi vận tốc với gia tốc được tính theo thờ i gian t là a(t)=-4+2t(m/s^2) a) Vận tốc của và it khi thay đổi là v(t)=t^2-4t(m/s) b) Tại thời điểm t=0 (khi vật bắt đầ u thay đổi vận tốc) ta có v_(0)=20m/s .Su y ra biểu thức biểu thị vận tốc là v(t)=t^2-4t+72 c) Qu rãng đường vậ t đó đi được tron khoản , the ri gian 3 giây kể từ khi bắt đầu tǎng tốc - là 9(m) d) Q lãng đường vật đi được c kể từ thời đi m thay đổi vậr tốc : đến lú c vật đạt vận tốc bé nhất là (104)/(3)(m)
Bài 30.16: Đê thay đôi chê độ hoạt động của tivi,điêu hòa không khí, __ chúng ta có thể sử dụng điều khiên từ xa. Em hãy cho biết cái điều khiển từ xa thường sử dụng nǎng lượng nào để hoạt động? Bài(30.17) Trong lớp học của em, loại thiết bị điện nào đang được sử dụng để cung cấp nǎng lượng ánh sáng? Bài 30.18: Tìm hiểu thông tin trên mạng internet cho biết một học sinh lớp 6 cần tiêu thụ bao nhiêu nǎng lượng một ngày.
B. TU LUAN Câu 1.. Chiếu một tia sáng SI tới gương phẳng với góc tới là 30^0 a. Vẽ hình minh họa. b. Tính góc phản xa. C. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và mặt gương d. Tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ. Câu 2.. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa và giải thích các đại lượng liên quan.
thi chạy cho các học sinh của khối lớp 10. Một < có trọng lượng 700N chạy đều hết quãng đường g 50s. Tìm động nǎng của học sinh đó. Lấy g=