Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Giá trị Delta H_(298)^0 cùa các phản ứng (1): C+CO_(2)=2CO và phản ứng (2) C+H_(2)O(h)=CO+H_(2) lần lượt là 41501 và 31981 cal. Tính giá trị Delta H^0 1000 của phản ứng (3): CO+H_(2)O(h)=CO_(2)+H_(2) biết: C_(p)(CO)=6,25+2,091.10^-3T-0,459.10^6T^2 (callmol/K) C_(r)(H_(2)O)=8,22+0,15.10^3.T+1,34,10^6,T^2 (callmol.K) C_(p)(CO_(2))=6,396+10,1,10^-3T-3,405,10^6,T^2(cal/molK) C_(P)(H_(2))=6,62+0,81.10^-3, (callmol/K)
d. Phần trǎm khôi lượng của carbon trong X là 76,19%. Câu 11: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt.Sau khi uống, aspirin bi thuỷ nhân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường). a. Aspirin có khối lượng phân tử là 148 gam. b. Salicylic acid có khối lượng phân tử là 138 gam. c. Aspirin tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1:2 d. Salicylic acid tác dụng với dung dịch Na_(2)CO_(3) theo tỉ lệ mol 1:1
rARN 28S là thành phǎn của ribosom a. 60S b. 40S c. 50S d. 30S
Câu 6. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tô (Z) theo công thức: A A=Z-N B N=A-Z C. A=N-Z D. Z=N+A Câu 7. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định ? A. Hạt proton. B. Hạt electron. C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron. Câu 8. Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết: A. Số khối của nguyên tử. B. Số electron, số proton trong nguyên tử. C. Khối lượng nguyên tử. D. Số neutron trong nguyên tử. Câu 9. Đây là thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử . Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó? A. Chùm alpha truyền thẳng. B. Chùm alpha bị bật ngược trở lại. C. Chùm alpha bị lệch hướng. D. B và C đều đúng. Câu 10. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Đó là: A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra neutron. C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hat nhân Câu 11. Vào nǎm 1987, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tôn tại của các hạt electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không? A. Tôm-xơn (J.J. Thomson) B. Ro-do-pho (E. Rutherford) C. Chat-uỷch (J. Chadwick) D. Niu-tơn (Newton)
Câu 59. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau: HOC_(6)H_(4)COOH+CH_(3)OHxlongequal (H_(2)SO_(4)^-)HOC_(6)H_(4)COOCH_(3)+H_(2)O salicylic acid methanol methyl salicylate Từ 18,63 tấn salicylic acid có thể sản xuất được tối đa x triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau . Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75% Giá trị của x là A. 7,6 B. 4,6 . C. 6,9 . D. 5.7.