Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
A. Áp suất hơi tǎng. (B.)Áp suất khí quyền giảm. C. Áp suất hơi và áp suất khí quyển không bằng nhau. D. Áp suất hơi lớn hơn áp suất khí quyển. Câu 107: Nhiệt độ sôi của hợp chất là A. Nhiệt độ tối thiểu mà tại đó chất lỏng sôi. B. Nhiệt độ trung bình tại đó chất lỏng sôi tại mọi giá trị < C. Nhiệt độ cực đại mà tại đó áp suất khí quyển tiêu chuẩi D. Nhiệt độ tại đó áp suất hơi và áp suất khí quyền tiêu ch
1./ hac nghiệm Câu 1: Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A HNO_(3),H_(2)O,H_(3)PO_(4) B. CH_(3)COOH HCI, HNO_(3) C HBr,H_(2)SO_(4),H_(2)O D. HCl, NaCl, KCl. Câu 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Zinc? A.NaCl. B CH_(3)COOH C. H_(2)SO_(4) . D. HCl. Câu 3: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. NaOH. BaCl_(2) HBr, KOH. B. NaOH, Na_(2)SO_(4),KCl,H_(2)O_(2). C. NaOH. Ba(OH)_(2),Ca(OH)_(2) . KOH. D. NaOH, NaNO_(3) KOH, HNO_(3) Câu 4: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất? A. Vôi tôi (Ca(OH)_(2)) B. Hydrochloric acid. C. Muối ǎn. D. Cát Câu 5: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính? Ca(OH)_(2) B. H_(2)SO_(4) C. NaCl D. H_(2)O Câu 6: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H_(2)SO_(4) NaOH, H_(2)O . Trình tự tǎng dẩn giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là A. H_(2)SO_(4)lt NaOHlt H_(2)O B H_(2)SO_(4)lt H_(2)Olt NaOH NaOHlt H_(2)Olt H_(2)SO_(4) D H_(2)Olt H_(2)SO_(4)lt NaOH Câu 7: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây? A. Muối. B. Acid. C. Base. D. Oxide. Câu 8: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây? A. CO2 B. CO. C. C_(2)O D H_(2)CO_(3) Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều là oxide acid: A. FeO,Fe_(2)O_(3), MgO, CaO B. CuO. P_(2)O_(3) . NO. BaO C MnO_(2),K_(2)O,SO_(2),SO_(3) D P_(2)O_(3),CO_(2),SO_(2),SO_(3) Câu 10: Dãy các chất nào sau đây đều là oxide base: A. FeO,Fe_(2)O_(3) MgO, CaO B. CuO, P_(2)O_(3) , NO, BaO C. MnO_(2) K2O. SO_(2),SO_(3) D. CuO. Cr_(2)O_(3) . NO, CaO Câu 11: Trong số các chất lỏng có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh: A. H_(2)O B. HCI C. NaOH D. NaCl Câu 12: Trong số các chất lỏng có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ: A. HCI B. H_(2)O C. NaOH D. NaCl
4. Hạt nhân (}^60Ni có điện tích là +28e Hỏi có bao nhiêu neutron trong hạt nhân {)^58Ni
Câu 8.Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 16 g Fe_(2)O_(3) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam KL. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 9. Trong CNo SX nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall- Heroult: Quãng bauxite arrow Al_(2)O_(3)xrightarrow (dpre)Al Theo tính toán, từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn CO_(2) thải ra môi trường là bao nhiêu tấn? CO_(2) Nếu sử dụng 10000 tần quặng thì lượng khí Al_(2)O_(3) và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn Câu 10. Quặng sắt là các khoảng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quạng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1000 tấn quặng hematite (có hàm lượng 69,9% Fe ) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 96% Fe (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 11. Một loại quãng bauxite chứa khoảng 48% Al_(2)O_(3) còn lại là các tạp chất khác. Để sản xuất nhôm, người ta phải tinh chế quặng để tạo ra Al_(2)O_(3) rồi tiến hành điện phân nóng cháy Al_(2)O_(3) tạo ra Al. Tính khối lượng (tấn) quặng bauxite cần dùng để sản xuất được 4 tấn nhôm. Giá thiết trong quá trình sản xuất chi có 95% lượng nhôm trong quặng chuyển hóa thành KL. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 12. PP nhiệt luyện là một quy trình quan trọng trong công nghệ sản xuất và xử lý các sản phẩm KL. Bằng cách sử dụng đúng nhiệt độ và các yếu tố phù hợp, PP này có thể tạo ra các sản phẩm với tính chất như mong muốn. Cho các KL sau: Na, Al,Mg, Fe, Cu, Ag Số KL có thể sử dụng PP nhiệt luyện để điều chế là bao nhiêu? Câu 13. Khử 1 ,5 tấn quặng hematite (thành phần chính là Fe_(2)O_(3) chứa 30% tạp chất trơ bằng khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Biết rằng hiệu suất phản ứng H=83% Tính khối lượng Fe thu được (theo tấn)từ quá trình tinh chế trên (Làm tròn kết quả đến hàng phần trǎm).
3.2. BÀI TẬP TRẢ LỜI NGÁN Câu 1. Tiến hành các TN a) ĐPDD NaCl với điện cực trơ, có màng ngǎn.b) Dùng khí CO dư khử CuO, đun nóng. c) Cho Cu vào dd Fe_(2)(SO_(4))_(3) d) Cho Fe dư vào dd AgNO_(3) Số thí nghiệm thu được KL là bao nhiêu? Câu 2. Cho các phát biểu sau: a)Các KL Fe, Al,Cu đều có thể điều chế bằng PP dùng CO khử oxide KL tương ứng. b) Trong công nghiệp KL Al điều chế được bằng PP điện phân nóng chảy. c) Để tách Ag khỏi các tạp chất Fe, Cu ta có thể cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO_(3) d) Trong công nghiệp , KL Na được điều chế bằng cách điện phân dd NaCl. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 3. Tuỳ thuộc vào độ hoạt động hoá học của KL , các PP có thể dùng để điều chế KL là ĐP nóng chảy, ĐPDD, nhiệt luyện, thủy luyện Cho dãy các KL : Na, Mg, Al, Cu,Zn, Fe. Có bao nhiêu KL có thể điều chế từ 2 PP trở lên? Câu 4. Scheelite là khoáng vật chứa calcium với volfram với CTHH Ca_(x)W_(y)O_(z) và tạp chất. Kết quả phân tích khối lượng cho thấy Ca_(x)W_(y)O_(z) chứa 13,9% calcium, 63,9% volfram còn lại là oxygen. Giá trị (x+y+z) là bao nhiêu? 6. Câu 5. Phần trǎm copper trong quặng thường khá nhỏ nên việc tái chế copper là cần thiết và mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế. Từ 5000 kg một quặng copper có thể điều chế được 42,5 kg copper. Phần trǎm theo khối lượng của copper trong quặng trên là bao nhiêu? (làm tròn đến phần mười). Câu 6. Phân tích một loại quặng của titanium thấy rằng cứ 12 gam nguyên tử titanium sẽ cần kết hợp với 8,0 gam nguyên tử oxygen. Tổng số nguyên tử trong công thức oxide của titanium ở dạng tối giản nhất là bao nhiêu? Câu 7. Lead có 48200 gam lead.