Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
1. Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không thuộc loại alkane. Giải thich. 2. Xét các chất: (A) CH_(3)-CH_(3) (B) CH_(2)=CH-CH_(3) (C) CH_(2)=C-CH_(3), CH_(3) (D) CH_(3)-CH_(2)-OH (E) CH_(3)-COOH (G) CH_(3)-CH-CH_(3) CH_(3) (H) CH_(2)=CH-CH=CH_(2) (I) CH_(4) Trong các chất trên chất nào là hydrocarbon , chất nào là alkane?Giải thích. . Cấu tao phân tử và danh pháp của alkane
Câu 93. Cho các nguyên tố (đều thuộc nhóm VIIA): F, Br , I, CI. a. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: F, Cl, Br . I. b. Bán kính nguyên từ tǎng dần theo thứ tự: F, Cl , Br, I. c. Nguyên tử của nguyên tố F có lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng lớn nhất. d. Nguyên tử của nguyên tố I dể nhường electron nhất.
66,133.10^-31 Câu 7. Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Si của nguyên tử nguyên tố X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 7. C. 24,000 . D. 23,985.10^-3 Câu 8 . Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm nhiêu % khối lượng nguyên tử helium? A. 2,72% B. 0,272% C 0,0272% D. 0,0227% Câu 9. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền , dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa . Nguyên tố X được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tô X có tổn. hạt (proton , electron , neutron) là 40 . Tông số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điểm là 12. Số khối của nguyên tử X là C. 32. D. 34. A. 22. B. 27 Câu 10 . Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi , máu và tế bào gốC. Biết nguyên tử nitrogen tông sô hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33% . Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguy tử Nitrogen là: D.7. C. 6. A. 4. B. 5. Câu 11. Các hợp chất của nguyên tố X được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản sắt, thép . kim loại màu, thủy tinh và xi mǎng. Oxide của X và hợp chất khác cũng được sử dụ trong nông nghiệp . công nghiệp hóa chất và xây dựng . Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Số không mang điện bǎng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số neuts và electron của nguyên tử X là: A. 11n,12e. B. 12n, 11e. C. 12n,12e. D. 13e,13n. 3. Bố sung nhữn Kết luận: II. NGUYE Tìm hiểu về 4. Nguyên Tim hi
Câu 1. Hóa chất nào sau đây không được sử dụng để sản xuất xà phòng?) A. Mỡ lợn. B. Alkane lấy từ dầu mò. C. Dầu mỡ bôi tron máy. D. Dầu lạC. Câu 2. Hóa chất nào sau đây dùng được sử dụng để sản xuất xà phòng? A. Dầu máy. B. Mỡ động vật,dầu thực vật. C. Cellulose. D. Glycerol Câu 3. Đổ dung dịch NaCl bão hòa vào dung dịch sau xây ra phản ứng xả hóa tripalmitin. Phát biểu nào sau đây là đúng? (A). Chất rắn màu trắng nổi lên glycerol B. Chất lỏng phía dưới là NaCl bão hòa. C. Chất lỏng phía dưới là glycerol. D. Xà phòng lắng xuống đáy. Câu 4. Trong quá trình điều chế xà phòng từ chất béo luôn thu được (A) glycerol. B. acid béo C. ethylene glicol. D. sodium acetate. Câu 5. Trong quá trình thì nghiệm điều chế xà phòng từ chất béo dụng cụ nào không thích hợp để sử dụng? A. Đĩa thủy tinh và ống hút nhỏ giot. B. Lưới amiang và kẹp sắt. C. Đèn cồn và bát sứ. D. Bát nhôm. Câu 6. Xả phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potasium của các acid béo và các chất phụ gia . Chất phụ gia không nên thêm vào là A. calcium chloride B. chất độn. C. chất tạo màu và chất tạo hương. D. chất dưỡng da và chất diệt khuẩn. Câu 7. Cho các muối sau: C_(15)H_(31)COONa(1),CH_(3)(CH_(2))_(11)OSO_(3)Na (2) CH_(3)(CH_(2))_(11)C_(6)H_(4)OSO_(3)Na(3) C_(17)H_(35)COOK (4). Các chất là xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp lần lượt là B. (2), (4) và (1), (3) A. (2), (3) và (1), (4). D. (1), (3) và (2), (4) C. (1), (4) và (2), (3) Câu 8. Để làm tǎng độ cứng của xà phòng trong quá trình sản xuất, người ta thêm chất phụ gia nào sau đây? B. Chất độn. A. Chất tạo màu. D. Chất dưỡng da và chất diệt khuẩn. C. Chất tạo hương. Câu 9. Hóa chất nào sau đây không được sử để sản xuất xà phòng từ chất béo? A. Dung dịch sodium hydroxide B. Dung dịch potasim hydroxide.
Câu 43. Xà phòng trước kia được điều chế bằng cách cho chất béo tác dụng với kiềm bằng phản ứng xà phòng hóa Sản phẩm tạo ra là muối sodium hoặc potassium của acid béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa sodium) và xà phòng mềm (chứa potassium). a) Thành phần chính của xà phòng là muối sodium , potassium của acid béo. b) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong NaOH thu được muối dùng để sản xuất xà phòng mềm. c) Loại xà phòng mềm có thể sử dụng tốt với nước cứng. d) Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để nhận biết dung dịch xà phòng và dung dịch Na_(2)CO_(3)