Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1. Nhôm (Al) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp.Al đượ sản xuất từ quặng bauxite theo sơ đồ sau: Ouing busxilexrightarrow (NastIO_(2))arNaAlO_(2)(aq)xrightarrow (-50g/8)Al(OH)_(3)(s)xrightarrow (4)Al_(2)O_(3)arrow Al Phương pháp nào đã được sử dụng trong quá trình khử Al_(2)O_(3) thành Al? A. Nhiệt luyện. B. Điện phân dung dịch. C. Thuỷ luyện. D. Diện phân nóng chảy. Câu 2. Trong công nghiệp,nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây? A. Nung nóng quặng bauxite với carbon. B. Nung nóng quặng bauxite C. Điện phân nóng chảy quặng bauxite D. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen. Câu 3. Với quá trình tách natri (sodium) bǎng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy,phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na^+ B. Tại anode xảy ra quả trình khử ion Cl^- C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl^- D. Tại anode xây ra quá trình khử ion Na^+ Câu 4. Trong công nghiệp, dãy gồm những kim loại nào sau đây đều được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu, Fe, Au. B. Ag, Mg, Zn. C. Na, Al, Mg. D. Na, Al, Fe. Câu 5. Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại? A. Điện phân muôi sodium chloride nóng chảy. B. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí. C. Diện phân nước muôi. D. Nung nóng quặng sodium với carbon. Câu 6. Chât nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide. B. Iron C. Iron(II) sulfide D. Iron(III) oxide Câu 7. Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxide nào sau đây? A. Na_(2)O. B. Fe_(2)O_(3) C. CaO D. K_(2)O Câu 8. Dãy nào sau đây gồm những kim loại điều chế được bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Ca, Fe, Cu B. Na, Au. Pd C. Al, K, Mg. D. Ag, Au, Cu. Câu 9. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Cu. B. Na. C. Ca. D. Mg. Câu 10. Sắt (Fe) là nguyên tố kim loại phố quặng chứa các khoảng vật như:magnetite pyrite (FeS_(2)) Trong các khoáng vật trên, biển trong vỏ Trái Dất, nó tồn tại ở dạng (Fe_(3)O_(4)) hematite (Fe_(2)O_(3)) . siderite (FeCO_(3)) khoáng vật có hàm lượng Fe cao nhất là A. magnetite (Fe_(3)O_(4)) B. hematite (Fe_(2)O_(3)) C. pyrite (FeS_(2)) D. siderile (FeCO_(3)) Câu 11. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại cathode xảy ra Nu^+ A. sự khư ion B. sự khư ion Cl^- C. sự oxi hoá ion Na' D. sự oxi hoá ion Cl^- Câu 12. Trong công nghiệp, Mg có thể được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch MgCl? B. Diện phân nóng chảy MgCl_(2) C. Cho kim loại Na vào dung dịch Mg(NO_(3))_(2) D. Điện phân dung dịch MgSO_(4) Câu 13. Gang và thép là hai hợp kim quan trọng nhất của sǎt. Chúng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.Đề sân xuất gang, người ta khử oxide của sát (Fe_(2)O_(3) hoặc Fe_(3)O_(4) ) trong quặng sắt bằng khí CO (được tạo ra do đốt cháy than cốc). Sắt được tạo ra trong quá trình sản xuất gang bằng phương pháp nào?
C. Vai trò của dung dịch NaOH là loại bỏ tạp chất để thu được C_(2)H_(4) tinh khiết. d. C_(2)H_(4) thoát ra làm mất màu dung dịch nước Br_(2) hoặc dung dịch KMnO_(4) C. 1. What
Hoàn thành bảng sau: Bảng. Tên gọi một số acid và gốc acid tương ứng Acid & Tên acid & Gốc acid & Tên gốc acid & Hóa trị gốc acid mathrm(HCl) & ? & -mathrm(Cl) & & I mathrm(H)_(2) mathrm(~S) & hydrosulfuric acid & =mathrm(S) & sulfide & ? mathrm(H)_(2) mathrm(SO)_(3) & sulfurous acid & =mathrm(SO)_(3) & sulfite & ? mathrm(HNO)_(3) & ? & ? & nitrate & ? ? & sulfuric acid & =mathrm(SO)_(4) & & II mathrm(H)_(3) mathrm(PO)_(4) & phosphoric acid & equiv mathrm(PO)_(4) & phosphate & ? mathrm(CH)_(3) mathrm(COOH) & ? & ? & acetate & I
Câu 2 Cho các phản ứng sau: 1) C(s)+CO_(2)(g)arrow 2CO(g)Delta _(2)H_(2(0))^circ =173,6kJ (2) C(s)+H_(2)O(g)arrow CO(g)+H_(2)(g)Delta _(r)H_(5(0))^circ =133,8kJ (3) CO(g)+H_(2)O(g)arrow CO_(2)(g)+H_(2)(g) Ở 500K,1 atm , biến thiên enthalpy của phản ứng (3)có giá trị là
Trong tự nhiên, các kim loại nhóm IA chi tồn tại ở dạng hợp chất do các kim loại này có độ âm điện lớn nên dễ dàng kết hợp với các nguyên tố khác. thường kết hợp với nhau để tạo thành hợp kim bền. C hoạt động hóa học mạnh nên dễ tham gia phản ứng tạo thành hợp chất. chi có thể được tìm thấy trong nước biển, nước