Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? (A) Ông hút nhỏ giọt dùng lấy hóa chất. B. Bom tiêm, dụng truyền hóa chất cho cây. C. Bơm hóa chất dùng để làm thí nghiệm. D. Bom khí dùng ống nghiệm. Câu 2: Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm: A. Hóa chật trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hóa chất. B. Hóa chất dùng xong nếu còn thừa phải đổ trở lại binh chứa. (C.)Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hóa chất. D. Nếu hóa chất có tính độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đặt ở khu vực riêng Câu 3: Thiết bị cung cập điện là A. pin 1,5 V B. ampe kế. C. vôn kế. D. công tắC. Câu 4: Biện pháp an toàn khi sử dụng điện là: A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị đồ dùng điện. B. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; sử dụng đồ dùng điện với hiệu điện thế 380V. (C.)Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện:kiểm tra cách điện của đồ dùng điện;không sử dụng đô dùng điện có vỏ bằng kim loại. D. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. Câu 5: Biến đổi hóa học là A. chất biến đổi mà vân giữ nguyên là chất ban đầu B. chất biến đổi có tạo ra chất kháC. C. chất bị biến đối về trạng thái.màu sǎC. D. chất bị hòa tan trong nướC. Câu 6: Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng hóa học được gọi là A. chât sản phẩm. B. chất xúc táC. C. chất phản ứng hay chất tham gia. D. chât kết tủa hoặc chất khí Câu 7: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đôi về A. sô lượng nguyên tử môi nguyên tô. B.sô lượng các nguyên tố. C. số lượng các phân tử. D.liên kết giữa các nguyên tử Câu 8: Dung dịch là (A.) hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước dung môi B. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và C. hỗn hợp chất tan và nước D. hỗn hợp chất tan và dung môi Câu 9: Công thức tính Hiệu suất phản ứng là: H=m'/m.100% B H=m/m'.100% c H=m.m.100% to như D H=(m'+m)cdot 100%
Câu 9:Các nguyên tử (}_{20)^40Ca,_(19)^39K,_(21)^41Sc có cùng: D. Số neutron. A. Số khối. B. Số hiệu nguyên từ Z.C. Số electron.
Câu 11. Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên với các chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử: KCl, N. (NH_(4))_(2)SO_(4),BaCO_(3) , AgCl, BaSO_(4),KMnO_(4)
Câu 10. Cho các ion: Mg^2+,Na^+,O^2-,Cl^- Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo thành liên kết ion? n Câu 11 Phân loại các h nên bởi các ion đơn nguyên , 1 (e) calcium nitride (Ca_(3)N_(2)) (f) Potassium sulfide (K_(2)S)
Câu 22:Chọn câu trả lời đúng về hình dạng các orbital nguyên tử. A. Orbital s có dạng hình bầu dục , orbital p có hình số 8 nối B. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có hình số 8 nổi cân đối. C. Orbital s có dạng hình tròn, orbital p có hình sô 8 nổi cân đối. D. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có hình sô 8 nôi.