Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 6: Nguyên tử mathrm(Mg) (magnesium) có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau: Đồng vị & ( )^24 mathrm(Mg) & ( )^25 mathrm(Mg) & ( )^26 mathrm(Mg) % & 78,6 & 10,1 & 11,3 Tính nguyên tử khối trung bình của mathrm(Mg) .
Câu 5: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là A. sự biến đổi chất. B. sự chuyển dịch cân bằng C. sự biến đổi vận tốc phản ứng. D. sự biến đổi hằng số cân bằng Câu 6: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là. A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc táC. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc táC.
Câu 11: Cho các phát biểu sau: a) Poly(methyl metacrylate) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. b) Methyl format có nhiệt độ sôi cao hơn acetic acid. c) Các ester thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. d) Methyl acetate là đồng phân của acetic acid.
Câu 15. Biết nhiệt độ sôi, nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nước là 100^circ C,4200J/kgcdot K và 2,3cdot 10^6J/kg Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 20^circ C là A 2,636cdot 10^6J B 5,272cdot 10^6J C 26,36cdot 10^6J D 52,72cdot 10^6J
Câu 99: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. [1] B. [1] [1] C. [1] [1] D. [1] [1] Câu 100: Câu hình cùa nguyên từ sau biểu diễn bằng ô lượng từ. Thông tin nào không đúng khi nói về cấu hình đả cho? A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron. C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron. Câu 101: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: [1] & uparrow & uparrow & uparrow & uparrow & uparrow Số electron hoá trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hoá học này là A. 3, tinh kim loại. B. 5, tinh phi kim. C. 7, tinh phi kim. D. 4, tinh kim loại. Câu 102: Nguyên tử mathrm(M) có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 mathrm(~s)^2 3 mathrm(p)^5 . Nguyên tử mathrm(M) là A. ( )_(11) mathrm(Na) . B. ( )_(14) mathrm(Ar) . C. ( )_(17) mathrm(Cl) . D. ( )_(19) mathrm(~K) . Câu 103: Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3 mathrm(~s)^2 3 mathrm(p)^4 là A. 1 s^2 2 s^2 2 p^6 3 s^2 3 p^4 . B. 1 s^2 2 s^2 3 s^2 3 p^4 . C. 1 s^2 2 s^2 2 p^6 3 s^2 3 p^6 . D. 1 s^2 2 s^2 2 p^6 3 s^2 3 p^4 . Câu 8: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 5? A. 1 và 2. B. 1 và 3. 4 C. 3 và 4. 'D. 1 và 4.