Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 7: Hợp kim cobalt (_(27)Co) được sử dụng rộng rãi cho các b ô ph lận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt cao. D. X là nguyên tố s: Coba It tạo thành cation ở hai dạng là Co^2+ và Co^3+ . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ion Co^2+ có chứ a 3 electron độc thân trong AO d. B. Ion Co^3+ có cất 1 hình electron là [Ar]3d^44s^2 C. Nguyên tố Co nằm ở nhóm VIIB tron g bản g tuầ in hoàn các nguyên tố hóa học D. Nguyên tử Co có4electron độc thân trong AO d.
Câu 1. Nếu nhiệt độ của bình oxygen tǎng lên đến 40^circ C áp suất của oxy trong binh sẽ thay đổi như thế nào? Tính áp suất mới của oxy trong bình (làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 4. Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân bác sĩ tiêm vào máu người đó 10cm^3 một dung dịch chứa (}_{11)^24Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10^-3mol/lit. a) Số mol (}_{11)^24Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là n=10^-5mol b) Khối lượng (}_{11)^24Na đã đưa vào trong máu bệnh nhân là m_(0)=2,4cdot 10^-4g c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ (}_{11)^24Na còn lại trong máu bênh nhân là m=1,8cdot 10^-4g d) Sau 6 giờ người ta lấy ra 10cm^3 máu bệnh nhân và đã tìm thấy 1,5cdot 10^-8mol của chất (}_{11)^24Na Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là V=5
1 Mg+HNO_(3)arrow Mg(NO_(3))_(2)+NO+H_(2)O Fe+H_(2)SO_(4)arrow Fe_(2)(SO_(4))_(3)+SO_(2)+H_(2)O 3 Mg+H_(2)SO_(4)arrow MgSO_(4)+H_(2)S+H_(2)O 4 Al+HNO_(3)arrow Al(NO_(3))_(3)+NH_(4)NO_(3)+H_(2)O FeCO_(3)+H_(2)SO_(4)arrow Fe_(2)(SO_(4))_(3)+S+CO_(2)+H_(2)O 6 O_(4)+HNO_(3)arrow Fe(NO_(3))_(3)+N_(2)O+H_(2)O Al+HNO_(3)arrow Al(NO_(3))_(3)+N_(2)O+H_(2)O. 8. FeSO_(4)+H_(2)SO_(4)+KMnO_(4)arrow Fe_(2)(SO_(4))_(3)+MnSO_(4)+K_(2)SO_(4)+ H_(2)O KMnO_(4)+HClarrow KCl+MnCl_(2)+Cl_(2)+H_(2)O
Câu 8. Trong phong thi nghiệm, trong một bình thùy tinh kin ban đầu không khí có nhiệt độ là 10^circ C , có áp suất bằng với áp suất khí quyển bên ngoài. Sau khi đậy nắp và đặt bình dưới ánh đèn mạnh trong một thời gian, nhiệt độ không khi trong binh tǎng lên đến 80^circ C Sau đó, mở nắp bình cho khí thoát ra,sau cho áp suất khí trong bình bằng với áp suất khí quyến và giữ cho nhiệt độ khí vẫn là 80^circ C thì đậy nắp bình lại. So với số mol khi trong bình ngay khi vừa đậy nấp,phần trǎm số mol khi đã thoát ra xấp xỉ là A. 20% B. 91% C. 10% D. 55%