Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
D. Pha loãng dung dịch 10 lan ph so lang to Câu 16: (CLO1.3)Lấy 1mL mẫu HNO_(3) đậm đặc cho tác dụng với 20mL , NaOH 0,5N. Sau đó chuân lượng dư NaOH bằng HCl 0,1N . Thể tích HCl tiêu tốn là 10mL. Vậy kỹ thuật chuẩn độ và nồng độ đương lượng của dung dịch HNO_(3) trong mẫu là: A. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 9N B. Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp và 0.9N C. Kỹ thuật chuẩn độ thế và 0,009N D. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0 ,009N
PHÀN III: CÂU TRÁC NGHIÊM YÊU CÀU TRẢ LỜI NGÁN. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến cáu 6. Câu 1. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân từ C_(5)H_(12) là bao nhiêu? Câu 2. Cho các chất sau: methane , ethylene, acetylene , benzene, toluene và naphthalene Số chất ở thể lòng trong điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 3. Cho các hợp chất sau: (a) HOCH_(2)CH_(2)OH (b) HOCH_(2)CH_(2)CH_(2)OH (c) HOCH_(2)CH(OH)CH_(2)OH (d) CH_(3)CH(OH)CH_(2)OH (e) CH_(3)CH_(2)OH (f) CH_(3)OCH_(2)CH_(3) (g) CH_(3)CHOHCH_(2)OH (h) CH_(2)OH(CHOH)_(2)CH_(2)OH Có bao nhiêu chất tác dụng được với cả Na và Cu(OH)_(2) Câu 4. Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu. Ví dụ tinh dầu quế có chứa aldehyde cinnamic có công thức cấu tạo như hình bên. Khôi lượng phân tử của aldehyde cinnamic là bao nhiêu?
Câu 8: (CLO1.3)Thể tích HCl đậm đặc (M=36,5;C=36% ;d=1,18g/mL) ) cần thiết để pha được 250mL HCl 0,5N. Biết HClarrow H^++Cl^- A. 10,70 mL B. 10,65 mL C. 10,74 mL D. 10,80 mL Câu 9: (CLO1.3)Lấy 1mL mẫu HNO_(3) đậm đặc cho tác dụng với 20mL NaOH 0,5N. Sau đó chuẩn lượng dư NaOH bằng HCl 0,1N. Thể tích HCl tiêu tốn là 10mL. Vậy kỹ thuật chuẩn độ và nồng độ đương lượng của dung dịch HNO_(3) trong mẫu là: A. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 9N B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N C. Kỹ thuật chuẩn độ thể và 0,009N D. Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp và 0,9N
PHẦN III : CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGÂN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số đồng phân câu tạo tương ứng với công thức phân tử C_(5)H_(12) là bao nhiêu? Câu 2. Cho các chất sau:methane , ethylene , acetylene , benzene, toluene và naphthalene . Số chất ở thể lỏng trong điêu kiện thường là bao nhiêu? Câu 3. Cho các hợp chất sau: (a) HOCH_(2)CH_(2)OH (b) HOCH_(2)CH_(2)CH_(2)OH (c) HOCH_(2)CH(OH)CH_(2)OH (d) CH_(3)CH(OH)CH_(2)OH f)
Ví dụ a Dung dịch X chứa các ion: Ba^2+,K^+,HSO_(3)^- và NO_(3)^- . Cho 1/2 dung dịch x phản ứng với dung dịch NaOH (du) , thu được 1.6275 , gam kết tủa . Cho 1/2 dung dịch x còn lai phản ứng với dung dịch HCl (dư)sinh ra . 0.28 lít SO_(2) (đktc). Mặt khác . nêu cho dung dịch X tác dụng với 300ml dung dịch Ba(OH)_(2) có pH=13 thì thu được 500ml dung dịch có pH là bao nhiêu?