Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 3. Lập CTHH của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị và tính phân tử khô: a) Mg (II) và O b) Fe(III) và Br(I) c) K(I) và Cl(I) d) S(IV) và O khối lượng các nguyên t
a) CuO 3. Lập CTHH của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị và tính p d) a) Mg (II) và o b) Fe(III) và Br(I) C) K(I) và Cl(I) S(IV) và O có thành phân phần trǎm theo khối lượng các nguyên b) NaOH
Bài 5. Giải thích sự hình thành liên kết ion trong các hợp chất sau (không cần vẽ sơ đô các lớp electron; chỉ rõ quá trình cho nhận electron . viết cầu hình electron của nguyên tử và các ion được tạo hành, viết phương trình phản ứng tạo thành hợp chất từ đơn chât). a) CaCl_(2) b) MgS
Câu 1: Nguyen tir của một nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên từ của nguyen to Y có số hạt mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên A. Mg va Ca. B. Si và O. C. Al va Cl. D. Na và S. 2: Nguyên tư của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tứ của nguyên tố Y có tổng số hạt mang diçn nhiêu hơn tóng xô hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần lượt là: A. Al và Br. B. Al và Cl. D. Siva Br. C. Mg và Cl. Câu 3: Trong bảng tuân hoàn, hai nguyên to X va Y lần lượt ở chu ki 3 và 2. Tống số electron lớp ngoài cùng cua X và Y là 12 O trạng thái cơ bàn,số electron ở phân lớp p của Y nhiều hơn của X là 8. Vậy X và Y thuộc nhôm nào sau đây? A. X thuộc nhóm VA: Y thuộc nhóm IIIA B. X thuộc nhóm VIIA, Y thuộc nhóm VA C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. Câu 4: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang diçn D. X thuộc nhôm IVA, Y thuộc nhóm VA. là 10 hạt. Kí hiệu va vị trí cùa R trong bảng tuần hoan là: A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA C. Mg, chu ki 3, nhóm IIA. D. F, chu ki 2, nho VIIA Câu 5: Nguyên từ của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí cùu X trong bàng tuân hoàn các nguyên tố hóa hoc là: A. chu kỳ 3. VA B. chu kỳ3 VIIA. C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA. Câu 6: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị tri của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. C. Ô số 12 chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhom IIIB. Câu 7: Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH_(3),YO_(2)vaT_(2)O_(7) là 140 hạt. Biết Z_(T)gt Z_(Y)gt Z_(X) Nguyên tố X là A. S. B. P. C. Si. D. Cl. Câu 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong 3 nguyên tử kim loai X, Y T là 134, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiêu hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là: A. Ygt Xgt T. B. Tgt Xgt Y C. Ygt Tgt X. D. Tgt Ygt X Câu 9: Cho X,Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họC. Tổng số các hạt man điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các ion X^+,Y^2+,T^3+ có cùng cấu hình electron 1s^22s^22p^6 B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là Xgt Ygt T C. Bán kính ion theo thứ tự tǎng dần là X^+lt Y^2+lt T^3+ D. Nguyên tố X, Y,T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loai.
electron; chỉ rõ quá trình cho nhận electron . viết cấu hình electron của nguyên tử và các ion được áp thành, viết phương trình phản ứng tạo thành hợp chất từ đơn chất). a) CaCb b) MgS a) KCI b) NaeS Bai 5. Giai thích sự hình thành liền kết ion trong các hợp chất sau (không cần vẽ sơ đồ các lớn