Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Cho các phát biểu sau: Đ s a) Nguyên tử của nguyên tố kim loại có xu hướng tạo thành anion. b) Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion c) Ion K^+ có 19 electron và 19 proton d) Liên kết trong phân tử CO_(2) là liên kết ion.
Câu 5:Cho dãy các chất sau (1)HCl:(2)HBr;(3)HI;(4)HF . Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tǎng dần?
Câu 4: Cho các phát biểu sau: Đ s a)Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống. b) Ion Mg^2+ có cấu hình electron giông cấu hình electron của khí hiếm Argon. c) Ion Na^+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. d) Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hinh.
Có bao nhiêu phản ứng không tự xảy Câu 113. [CD - SBT] Dựa vào bảng thể điện cực chuẩn hãy cho biết có bnhiêu pb đúng trong những pôiều nào sau (a) Cu^2- có tính oxi hóa mạnh hơn Fe^3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe^2+ (b) Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn^2+ có tính oxi hóa yếu hơn Pb^2+ (c) Những kim loại có thể điện cực chuẩn âm đều khử được H^+ thành H_(2) và phản ứng được trong dung dịch HCl, (d) Trong dãy hoạt động hóa học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuẩn củ những kim loại đứng sau. (e) Kẽm có thể khứ các ion Fe^2+ và Ni^2+ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al^3+ về kim loại Al. phương trình tương ứng:
H_(2)SO_(4)+2NaOHarrow Na_(2)NO Ví dụ 1. Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H_(2)SO_(4).3SO_(3) vào nước dư . Trung hòa dung dịch thu được cân V ml dung dịch KOH 1 M. Giá trị của V là A. 10. B. 40. C. 30. D. 20. Ví dụ 2. Cho 6,76 gam oleum H_(2)SO_(4)cdot nSO_(3) vào nước thành 200 mL dung dịch X. Để trung hòa 10 mL dung dịch X cần dùng vừa đủ với 16 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Công thức oleum là A. H_(2)SO_(4).SO_(3) B. H_(2)SO_(4).4SO_(3) C. H_(2)SO_(4).3SO_(3) D. H_(2)SO_(4).2SO_(3) Ví dụ 3. Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 mL dung dịch X. Đề trung hoà 100 mL dung dịch X cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 0.15 M. Phân trǎm về khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum trên là A. 32,65% B. 35,95% C. 37,86% D. 23,97% - Phương trình ion rút gọn: Ba^2++SO_(4)^2-arrow BaSO_(4)downarrow trǎng Ví dụ 1. Cho dung dịch BaCl_(2) đến dư vào 300 mL dung dịch Na_(2)SO_(4) 1M, sau phản ứng thu được m gam kêt tủa. Giá trị của m là A. 23.3. B. 69.9. C. 93.2 . D. 46.6 . Ví dụ 2 . Magnesium sulfate hay còn gọi là muối Epsom. Trong lĩnh vực y học , nó được dùng đê sản xuất thuốc nhận tràng . Số gam muối MgSO_(4).7H_(2)O thu được từ 3 ,6 gam kim loại magnesium phản ứng với dung dịch H_(2)SO_(4) loãng dư là A. 36,9g. B. 38,9g. C. 30.9g. D. 40,0g.