Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 10.Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gene: 0,2AA:0,2Aa:0,6aa. Theo lí thuyết, tần số allele A của quần thể này là A. 0,4 . B. 0,3 . C. 0,7 D. 0,6 . A. 0,4 . B. 0,2 . C. 0,8. Câu 11. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gene có 2 allele B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có kiểu gene không đổi qua các thế hệ? B. A. 50% BB: 50% Bb 100% bb C. 25% ] Bb: 75% bb D. 100% Bb. Câu 12.Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gene dị hợp từ Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gene dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,2 . B. 0,1 . C. 0,8 D. 0,6 . Câu 13.Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gene ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,50Aa : 025aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gene của quần thể theo lí thuyết là A. 0,25AA:0,50Aa:0,25aa. B. 0,375AA:0,25Aa:0,375aa. C. 0,125AA:0,750Aa:0,125aa. D. 0,375AA:0,375Aa:0,250aa. Câu 14.Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gene: 0,2AA : 0,2Aa: 0,6aa.Theo 1 thuyết, tần số allele a của quần thể này qua 2 thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3 . B. 0,7. C. 0,35 . D. 0,175 . Câu 15.Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A là 0,3. The lí thuyết tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42 . B. 0,09 . C. 0,70 . D. 0,49 . Câu 16.Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gene có 2 allele A v a. Trong đó, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 49% . Tần số allele A và a của quần thể lề lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,3 và 0,7. C. 0,62 và 038. D. 0,49 và 0,51 . Câu 17.Khi nói về điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - Weinberg, điều kiện không đúng là A. không phát sinh đột biến. B. quần thể đủ lớn, xảy ra tự phối trong quần thể. C. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau. D. không xảy ra chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen. Câu 18.Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật H Weinberg? A. Quần thể đủ lớn xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể. B. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau. C. Không xảy ra chọn lọc tự nhiên,, không có hiện tượng di - nhập gen. D. Không phát sinh đột biến. Câu 19.Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có hai allele (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó,, con người đã sǎn bắt phần lớn các cả hình trội về gene này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số allele A và a đều giảm đi. C. tần số allele A và a đều không thay đổi. B. tần số allele A giảm, allele D. tần số allele A tǎng, allele a giá
Câu 1: "Chuồng nuôi bò cần được bố tri phù hợp để tránh mura tạt, gió lùa, đàm bảo thoáng mát và thoát nước tốt. Nền chuông phài cao hơn mặt đất 40-50cm Trong chuồng nên chia ô cá thê đê tránh bò tranh giành thức ǎn hay húc nhau. Rãnh thoát nước tiểu, phân được bô tri ngay tại nơi con vật đứng. Nền chuông có thê lát gạch hoặc bê tông, tránh lǎng xi mǎng trơn trượt.Trên nên chuông rai cát hoặc rom, ra bǎm nhô cho bỏ nghi ngơi thoài mái." Hãy chi ra chi tiết không đúng trong đoạn trên.
BÀI 18. DI TRUYEN QUAN THE Câu 1. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tần số allele và tần số các kiểu gene biến đổi qua các thế hệ. B. tần số allele và tần số kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ồn định qua các thế hệ. D. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 2. Vốn gene của quần thể là tập hợp các B. allele của các gene khác nhau trong quần thể. A. kiểu gene của quần thể. C. allele của một gene trong quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 3.Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gene đó trên tổng số cá thể có trong quần thể được gọi là A. tần số của một loại allele nào đó trong quần thể. B. tần số của một loại kiểu gene nào đó trong quần thể. C. tần số của một loại kiều hình nào đó trong quần thể. D. kiểu gene của một cá thể trong quần thể. Câu 4.Tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của cùng một gene được gọi là A. tần số kiểu hình. B. tần số allele. C. tần số kiểu gene. D. vốn gene. Câu 5.Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. B. Quần thể tự thụ phấn bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gene khác nhau. C. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tǎng tần số của các allele lặn,giảm tần số của các allele trội. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. Câu 6.Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gene đồng hợp tử trội, tǎng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tǎng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tǎng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gene đồng hợp tử lặn, tǎng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử trội. Câu 7.Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình tự thụ phấn và giao phối gần làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau. B. Tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng tǎng tỉ lệ dị hợp. C. Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và giao phối gần, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần. D. Người ta áp dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần đề tạo giống thuần chủng. Câu 8.Trong chọn giống người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích A. tǎng biến dị tổ hợp. B. tạo dòng thuần. C. tǎng tỉ lệ dị hợp D. giảm tỉ lệ đồng hợp. Câu 9.Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gene AA, 400 cây có kiều gene Aa và 200 cây có kiểu gene aa.. Tần số kiểu gene aa của quần thể là
THÁI CÂU 1: Theo sinh thái học, phát biểu nào sau đây không đúng về môi trường sống? A. Tât cả những nhân tố xung quanh sinh vật,ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng,, phát triển của sinh vật. B. Là nơi sinh vật thu nhận nguồn sống để tồn tại, sinh trưởng, phát triển và cũng là nơi chứa đựng chất thải của sinh vật. C. Sinh vật sống trong môi trường , chịu sự tác động của các yêu tô môi trường xung quanh như ánh sáng, nhiệt độ, vật sǎn môi. __ D. Điều kiện môi trường thuận lợi hay khắc nghiệt sẽ ảnh hưởng tích cực tới tốc độ sinh trưởng, sinh sản của sinh vật. CÂU 2: Theo sinh thái học, phát biểu nào sau đây sai về môi trường sông của sinh vật? A. Là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tai, sinh trưởng, phát triển và các hoạt động của sinh vật. B. Môi trường sống của sinh vật có thể được chia thành bốn loại:môi trường nước . môi trường đất. môi trường trên can và môi trường sinh vật. C. Trong tư nhiên , một loài sinh vật thường sống trong một môi trường xác định D. Mỗi loài sinh vật thường sống nhiều môi trường trên can, môi trường dưới nước , môi trường trong đất và môi trường sinh vật (cơ thể sinh vật).
Câu 1: "Chuồng nuôi bỏ cần được bó trí phù hợp để tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo thoáng mát và thoát nước tốt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đât 40-50cm Trong chuồng nên chia ô cá thể đề tránh bò tranh giành thức ǎn hay húc nhau. Rãnh thoát nước tiêu, phân được bố trí ngay tại nơi con vật đứng. Nền chuồng có thể lát gạch hoặc bê tông, tránh láng xi mǎng trơn trượt Trên nền chuồng rài cát hoặc rơm, rạ bǎm nhỏ cho bò nghi ngơi thoài mái." Hãy chỉ ra chi tiết không đúng trong đoạn trên.