Câu hỏi

BÀI 18. DI TRUYEN QUAN THE Câu 1. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tần số allele và tần số các kiểu gene biến đổi qua các thế hệ. B. tần số allele và tần số kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ồn định qua các thế hệ. D. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 2. Vốn gene của quần thể là tập hợp các B. allele của các gene khác nhau trong quần thể. A. kiểu gene của quần thể. C. allele của một gene trong quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 3.Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gene đó trên tổng số cá thể có trong quần thể được gọi là A. tần số của một loại allele nào đó trong quần thể. B. tần số của một loại kiểu gene nào đó trong quần thể. C. tần số của một loại kiều hình nào đó trong quần thể. D. kiểu gene của một cá thể trong quần thể. Câu 4.Tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của cùng một gene được gọi là A. tần số kiểu hình. B. tần số allele. C. tần số kiểu gene. D. vốn gene. Câu 5.Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. B. Quần thể tự thụ phấn bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gene khác nhau. C. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tǎng tần số của các allele lặn,giảm tần số của các allele trội. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. Câu 6.Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gene đồng hợp tử trội, tǎng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tǎng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tǎng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gene đồng hợp tử lặn, tǎng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử trội. Câu 7.Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình tự thụ phấn và giao phối gần làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau. B. Tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng tǎng tỉ lệ dị hợp. C. Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và giao phối gần, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần. D. Người ta áp dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần đề tạo giống thuần chủng. Câu 8.Trong chọn giống người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích A. tǎng biến dị tổ hợp. B. tạo dòng thuần. C. tǎng tỉ lệ dị hợp D. giảm tỉ lệ đồng hợp. Câu 9.Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gene AA, 400 cây có kiều gene Aa và 200 cây có kiểu gene aa.. Tần số kiểu gene aa của quần thể là
Giải pháp
4.6(196 phiếu bầu)

Hồng Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 1:** B. tần số allele và tần số kiểu gene được duy trì ổn định qua các thế hệ.<br /><br />**Câu 2:** B. allele của các gene khác nhau trong quần thể.<br /><br />**Câu 3:** B. tần số của một loại kiểu gene nào đó trong quần thể.<br /><br />**Câu 4:** B. tần số allele.<br /><br />**Câu 5:** A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. (Các đáp án khác đều sai. Tự thụ phấn làm giảm đa dạng di truyền, tăng tần số kiểu gen đồng hợp, không nhất thiết làm tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội).<br /><br />**Câu 6:** B. giảm dần tỉ lệ dị hợp từ, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.<br /><br />**Câu 7:** B. Tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng tăng tỉ lệ dị hợp. (Tự thụ phấn và giao phối gần làm giảm tỉ lệ dị hợp).<br /><br />**Câu 8:** B. tạo dòng thuần.<br /><br />**Câu 9:** Tổng số cây trong quần thể = 400 + 400 + 200 = 1000 cây.<br /><br />Số cây có kiểu gen aa = 200 cây.<br /><br />Tần số kiểu gen aa = (Số cây có kiểu gen aa) / (Tổng số cây) = 200/1000 = 0.2 hoặc 20%<br /><br /><br />**Giải thích thêm:**<br /><br />* **Câu 1-4:** Đây là các định nghĩa cơ bản về di truyền quần thể. Cần nắm vững khái niệm tần số alen, tần số kiểu gen, trạng thái cân bằng di truyền và vốn gen.<br /><br />* **Câu 5-7:** Câu hỏi này tập trung vào hiểu biết về tự thụ phấn và ảnh hưởng của nó đến cấu trúc di truyền quần thể. Tự thụ phấn làm giảm đa dạng di truyền, tăng tỉ lệ đồng hợp tử và có thể dẫn đến thoái hóa giống.<br /><br />* **Câu 8:** Đây là ứng dụng thực tiễn của tự thụ phấn trong chọn giống. Tự thụ phấn bắt buộc giúp tạo ra các dòng thuần chủng.<br /><br />* **Câu 9:** Đây là bài toán tính tần số kiểu gen. Cần nhớ công thức tính tần số kiểu gen: Tần số kiểu gen = (Số cá thể có kiểu gen đó) / (Tổng số cá thể trong quần thể).<br />