Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 24. Một tế bảo sinh tinh có kiểu gene AB/ab Dd 3 trình trạng có tôi đa 10 loại kiểu ge Câu 23. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b;D, D nǎm trên 3 cặp NST, mỗi gene qui định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn Giả sử do đột biên, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả nǎng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết,mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Loài nảy có tối đa 42 loại kiểu gene. b. Ở loài này , các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gene. c. Ở loài này,các thể ba có tôi đa 33 loại kiệu gene. d. Ở loài này,các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gene.
Câu 2. Tại sao việc giảm thiểu độ âm có thể gây ra sự suy giảm của quá trình hô hấp ở cây trồng? Câu 3. Tại sao việc vận động mạnh sẽ làm tǎng nhu cầu về khí oxy cho cơ thể động vật và người? Hãy giải thích?
Câu 2. Tại sao việc giảm thiểu độ ẩm có thể gây ra sự suy giảm của quá trình hô hấp ở cay trồng? rông,... lại biên thanh gai?
có mụt độ thả giống cao. Câu 18. Nhà trường cho học sinh tham quan hai mô hình nuôi trồng thuỷ sản: - Mô hình I: Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh. - Mô hình II:Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh. Trong nội dung báo cáo, học sinh đã nhận xét về hai mô hình như sau: a) Thuỷ sản chịu tác động của các yếu tố như nhiệt độ, điều kiện khí hậu môi trường và kĩ thuật chǎm sóc. b) Thuỷ sản ở mô hình 1 sinh trường, phát triển kém , nǎng suất thấp hơn mô hình do hình thức nuôi này phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ǎn và con giông tror tự nhiên, ít được đầu tư về cơ sở vật chất. c) Mô hình II được cung cấp đầy đủ giống, thức ǎn các trang thiết bị hiện đại, thuố hoá chất để phòng và xử lí bệnh nên thuỷ sản sinh trưởng tốt và cho nǎng suất ca ít nhiễm bệnh. d) Vốn đầu tư lớn và yêu cầu kĩ thuật cao là ưu điểm của mô hình II. Câu 19. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề "Phân loại cá nhóm thuỷ sản". Trước khi báo cáo, nhóm đã thảo luận để thông nhất một số nộ dung còn vướng mắc. Sau đây là một số ý kiến: a) Thuỷ sản bản địa là những loài thuỷ sản có nguôn gốc và phân bố trong mẻ trường tự nhiên tại Việ Nam. ) Những loài thuỷ sản có thức ǎn là cả động vật,thực vật và mùn bã hữu cơ như c rô phi là nhóm thi in ǎn động vật.
Mã đè: 404 PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 . Mỗi câu hỏi thí sinh chi chọn một phương án đúng. Câu 1: Hệ thống nâng nhiệt, chiếu đèn hoặc sục khí được sử dụng khi A. nhiệt độ tǎng cao. B. nhiệt độ giảm tháp. C. độ mặn cao. D. độ pH cao. Câu 2: Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loại thuỷ sản nước ngọt là A. màu xanh nōn chuối nhạt. B. màu vàng nâu nước trả. C. màu xanh rêu hoặc vàng cam. D. màu đỏ gạch. Câu 3: Ao nuôi thuỷ sản nổi váng , xuất hiện bọt nước li ti, màu nước thay đổi chứng tỏ mật độ tảo trong môi trường đang ở mức cao. Cách xử lý nào sau đây không phù hợp trong trường hợp này? A. Thay thế một phần nước bề mặt. B. Sử dụng hoá chất diệt tảo phù hợp. C. Sục khí, quạt nước để bổ sung oxygen cho nướC. D. Trồng bổ sung các loại cây thuỷ sinh như rong, rêu,... __ Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm khai thác chọn ? A. Không có thời gian tái sinh rừng rõ ràng B. Rừng vẫn duy trì cấu trúc nhiều tầng. C. Đất rừng không bị phơi trống nên hạn chế xói mòn đất D. Hoàn cảnh rừng bị thay đổi rõ rệt, tán rừng bị phá vỡ cấu trúc Câu 5: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản là A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn. B. một nhóm các động vật chân khớp. C. nhóm động vật mà cơ thể mềm , có thể có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ. D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn. Câu 6: Bảo vệ và khai thác rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đa dạng sinh học? A. bảo vệ môi trường sống cho rất nhiều loài thực vật,động vật rừng, trong đó có nhiều loại động, thực vật quý hiếm. B. bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gene các loài động vật, thực vật quý hiếm. C. duy trì diện tích rừng và tài nguyên rừng phù hợp.thông qua đó điều hoà không khí. D. duy tri diện tích rừng và tài nguyên phù hợp, thông qua đó bảo vệ nguồn nước và ngǎn chặn các hiện tượng thiên tai như lũ lụt, sạt lờ đất. Câu 7. Triển vọng của thủy sản trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phát triển mạnh để đưa nước ta trở thành: A. Nước đứng đầu thế giới về sản xuất thủy sản. B. Nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu thủy sản. C. 1 trong 3 nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới. ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I CN 12