Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
nhau chong . Câu 42.Mât độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh: A. Kiểu phân bố của quần thể. B. Kícl thướ c quần thể. C. Cấu trú : tuổi của quần thể. D.Mối quan hệ : giữa các cá thể trong quần thể. Câu 43 . Những đǎc trưng của quần thể giao phối là: (1) Tỉ lệ giới tính. (2) Câu trúc nhóm tuổi. (3) Sư đa dạng về thành phần loài. (4) Đặ c trưng về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. (5) Kiểu phân bố. B. (1),(2), (4) A. (1). (2)(5) C. (2), (3)(4) D. (2),(4), (5) Câu 44.Ban ngày tảo ở biển được : chiếu sáng , sinh sản tǎng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tǎng.Nhưng khi về đêm số lương cá thể trong quần thể giảm xuống.Ví dụ trên đề cập đến hiên tượng: A. Nhịp sinh hoc theo ch kì ngày đêm. B. Biến đông số lượng theo chu kì ngà y đêm. C. Biến động số lương không theo chu kì. D. Thường biến. Câu 45 . Tại một hồ nuôi cá người ta thấy có 2 loài cá chuyên ǎn động vật nổi, một loài sống ở nơi thoáng đãng, một loài thì luôn sống nhờ các vật trôi nổi trong nước . chúng canh tranh ga y gắt.Người ta tiến hành thả vào hô mô t ít rong với mục đíc h chính là: A. Giảm sư canh tranh giữa 2 loài. B. Tǎng hàm lượng oxygen trong nước nhờ sự quang hợp của rong. c Rong làm nguồn thức ǎn cho cá. D. Giúp giữ độ pH của nước trong hồ ổn định. Câu 46 . Quần thể ruồi nhà thường xuất hiên nhiều vào mùa hè trong nǎm, còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hã n. Quần thể này: A. Biến động số lượng theo chu kì nǎm. B. Khôn phải biến động số lương. C. Biến đông số lượng theo chu kì mùa. D. Biến đông số lượng không theo chu kì. Câu 47 . Nguyên nhân của hiên tượng biến đông số lượng theo chu kì là: A. Do mỗi nǎm lai có sự thay đối của các loại dịch bệnh tấn công sinh vật. B. Do những thay đôi có tính chu kì của mô trường C. Do những thay đối có tính chu kì xảy ra hàng nǎm. D. Do ho t động của thiên tai. Câu 48.. Kiểu phân bố nào phố biến nhất trong tự nhiên: A. Phân bó ngâu nhiên B. Phân bố theo nhóm C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo đô tuổi Câu 49 . Phát biểu nào không đúng về kích thước quần thể? A. Kich thướ c quân thể là tông sô cá thê hoǎc sản lượng hay tổng nǎng lượng của các cá thể trong quần thể. B. Kich thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quầr thể có thể đạt đượC. C. Kíc h thước quần thể là đ:ác trưng của loài mang tính di truyền. D. Quần thể phâ in bố rông,nguồn sống dồi dào có kich thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống han chế.
1. NHẬN BIÉT C. cây mầm +cây con → cây trưởng thành ra hoa - cây trưởng thành tạo quả và hạt - hat-ha này mầm. D. cây con cây mầm → cây trường thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt →hạt →hạt này mầm. Câu 3: Cho các dấu hiệu sau (1) Con bò tǎng khối lượng từ 50 kg đến 100 kg(2)Con gà trống mọc mào (3) Con gà mái đẻ trứng (4) Con rắn tǎng chiều dài cơ thể thêm 20 cm Số dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của động vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 16 Câu 1. Mô phân sinh ở thực vật là: A. nhóm các tế bào chưa phân hoá,nhưng khả nǎng nguyên phân rất hạn chế. B. nhóm các tế bảo chưa phân hoá,duy trì được khả nǎng nguyên phân. C. nhóm các tế bào chưa phân hoá,mất dần khả nǎng nguyên phân. D. nhóm các tế bào phân hoá, chuyên hoá về chức nǎng. Câu 2: Khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình sinh trưởng và phát triển từ giai đoạn ra hoa cho đến khi cây già và chết. B. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại một số vị trí,cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành, chóp rễ nơi có các mô phân sinh. C. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại tất cả cơ quan trên cơ thể thực vật làm tǎng chiều cao, đường kinh thân. D. Sinh trưởng không giới hạn được biểu hiện bằng sự xuất hiện và thay mới của các cơ quan như cành, lá, rễ, hoa quả trong suốt chu kì sống của cây. Câu 4: Mô phân sinh ở thực vật là A. nhóm các tế bào chưa phân hóa,nhưng khả nǎng nguyên phân rất hạn chế. B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả nǎng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật. C. nhóm các tế bào chưa phân hóa,mất dần khả nǎng nguyên phân. D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức nǎng. Câu 5: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm? rễ. A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh cây. C. Mô phân sinh lỏng. D. Mô phân sinh đinh Câu 6: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 7: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp,phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tǎng về chiều dài của cơ thể thực vật. B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên. C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vât.
A. 6 B. 5 D. 3 C. 4 Câu 3: Cho các dấu hiệu sau: (1) Lá cây tǎng kích thước (2) Cây mọc cành (3) Rễ cây dài ra (4) Cây mầm ra lá Số dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của cây là A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 4: Trong các đặc điểm sau: (1) Tǎng khối lượng (2) Tǎng kích thước cơ thể (3) Phân hóa tế bào (4) Phát sinh hình thái (5) Thay đổi chức nǎng sinh lí của cơ thể Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với dấu hiệu đặc trưng của phát triển? A. 1 B.2 C. 3 D. 4 Câu 5: Giới hạn tuổi thọ là yếu tố __ một loài __ sống quá giới hạn tối đa đó. Từ thích hợp điền vào " __ là A. di truyền/có thể B. di truyền/không thể C. không có tính di truyền/không thể D. không có tính di truyền/có thể Câu 6: Khi nói về sự sinh trường và phát triển ở sinh vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật. II. Con gà tǎng khối lượng từ 1 ,3 kg đến 3,1 kg là sự sinh trường của động vật. III. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đầy phát triển. IV. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau. C. 3. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 7: Khi nói về dấu hiệu biểu hiện sự sinh trường của động vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Con gà trống mọc mào và I. Con bò tǎng khối lượng cơ thể từ 60 kg đến 120 kg. IV. Con trǎn tǎng chiều dài cơ thể thêm 22 cm. cựa. III. Con gà mái đẻ trứng. B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. Câu 1: Cho thí nghiệm sau Bước 1. Trồng vài hạt lạc, đỗ, ngô __ đang nảy mầm vào chậu chứa đất ẩm. Bước 2. Để nơi có ánh sáng và tưới hằng ngày. Bước 3. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày. Bước 4. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận. B. chứng minh cây có sự sinh trường. Thí nghiệm được thực hiện nhằm A. chứng minh cây có sự sinh sản. D. chứng minh cây có sự cảm ứng. 4. VẬN DỤNG CAO C. chứng minh cây có sự phát triển. Câu 2: Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của cây cam lần lượt là A. hạt → hạt này mầm → cây mầm → cây con , cây trưởng thành ra hoa → cây trường thành tạo quả, hạt. B. hạt → hạt nảy mầm → cây con → cây mầm → cây trưởng thành ra hoa → cây trường thành tạo quả, hạt.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions From 3 to 11. Câu 3 If we don't take care about deforestation, many species will lose their natural __ Chọn một đáp án đúng A ) atmospheres B locations C C . ecosystems D ) habitats
Bài 15 Câu 1. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển. C. Sinh trường và phát triển là hai quá trình độc lập.không liên quan đến nhau. D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau. 1. NHẠN BIÉT Câu 2: Sinh trưởng ở sinh vật là A. quá trình tǎng kích thước và tuổi của cơ thể. B. quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể. C. quá trình tǎng khối lượng và tuổi của cơ thể. D. Quá trình tǎng thể tích và khối lượng của cơ thể. Câu 3: Phát triển ở sinh vật là A. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, bao gồm thay đổi kích thước và cân nặng. B. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, bao gồm thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý. C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi chiều cao,cân nặng và tuổi thọ. D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý. Câu 4: Vòng đời của sinh vật là A. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cá thể mới, già đi rồi chết. B. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành. C. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cá thể mới. D. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra , sinh trưởng và phát triển thành cơ thể trưởng thành. Câu 5: Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thời gian sinh trưởng của sinh vật. B. Thời gian sinh con của sinh vật. C. Thời gian tuôi già của sinh vật. D. Thời gian sống của một sinh vật. Câu 6: Tuổi thọ của một loài sinh vật là A. thời gian sống của các cá thể trong loài. B. thời gian sống thức tế của các cá thể trong loài. C. thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài. D. thời gian sông trung bình của các cá thể trong môi trường. 2. THÔNG HIÊU Câu 1: Cho các mệnh đề sau: 1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. 2. Phát triển là cơ sở cho sinh trường, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đầy phát triển. 3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.