Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ A. Carbohydrate. B . Peptidoglycan. C. Chitin. D. Cellulose. Câu 2: Nhân tế bào có chức nǎng nào sau đây? A. Là nơi diễn ra toàn bộ các hoạt động sống của tế bào. B. Là bộ máy tông hợp protein của tê bào. C. Trung tâm thông tin, điều khiển các hoạt động sống của tê bào. D. Có khả nǎng chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng thành nǎng lượng hóa họC. Câu 3: Các nguyên tố nào sau đây nǎm trong nhóm nguyên tô vi lượng? A. Zn, Cu, Fe , Mn, Mo. B. C. H. O , N. Ca. C. C, H, O ,N,Zn. D.S , Cu, Fe, Mn, C. Câu 4: Ti thê có những đặc điểm nào sau đây? 1) Có 2 lớp màng bọC. 2) Chứa nhiêu enzyme , ribosome, DNA, acid hữu CO,ldots 3) Có vai trò quan trọng trong hoạt động quang hợp. 4) Là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào. A. 1, 2 và 3 B. 1, 2 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 2, 3 và 4 Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở vận chuyển chủ động mà không có ở vận chuyên thụ động? A. Là phương thức vận chuyển các chất không cần chất vận chuyển. B. Là phương thức vận chuyển các chất không cần nǎng lượng. C. Sự khuếch tán các chất diễn ra cùng chiều gradient nồng độ. D. Các chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 6: Cho các ý sau: 1. Sinh vật sống. 2. Các cấp độ tổ chức sống. 3. Mối quan hệ giữa các sinh vật. 4. Mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường. 5. Vật vô sinh. 6. Nhiên liệu hóa thạch. Đối tượng nghiên cứu của môn sinh học là A. 2. 3. 4. 6 B. 1, 2, 3 . 4. 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 5, 6 Câu 7: Hội chứng Tay - Sachs, một bệnh di truyền rất hiếm gặp ở trẻ em. Hội chứng này do rồi loạn chuyên hóa enzyme hexosaminidase A, một loại enzyme chuyên chuyển hóa chất béo tên ganglioside trong não . Chất béo này không được phân hủy sẽ tích tụ trong não có thể dẫn đến mù lòa, chết não , liệt và tử vong. Trong tế bào, bào quan nào sau đây có thể chứa enzyme trên? A. Lục lạp. B. Bộ máy Golgi. C. Ribosome. D. Lysosome.
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thấp; gen B : hoa đỏ, alen b:hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đông. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Nếu không có đột biên, tính theo lí thuyết.trong số cây thân cao, hoa trǎng F_(1) thì số cây thân cao, hoa trǎng đông hợp chiếm tỉ lệ D. 2/3 A. 1/8 B. 3/16 C. 1/3 Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thấp; gen B : hoa đỏ, alen b:hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đông. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp vê 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ đị hợp về 2 cặp gen ở F_(1) là bao nhiêu? D. 3/8 A. 1/4 B. 9/16 C. 1/16 Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thâp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp vê 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F_(1) thì sô cây D. 9/16 thân cao, hoa đỏ TC chiếm tỉ lệ A. 1/16 B. 1/9 . C. 1/4
Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so vớiallele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quyđịnh hoa vàng, các gene phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ (P) tự thu phấn.thuđược F_(1) gồm 4 loại kiểu hình.Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất.thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ - Với cây thứ hai,thu được đời con chi có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biển và các cả thể con có sức sống như nhau. Kiểu gene của cây P, cây thứ nhất và cây thử hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb AABB. B. AaBb, aaBb AABb C. AaBb, aabb AABB. D. AaBb, aabb , AaBB. Câu 5: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyên độc lập các cặp tính trạng là A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phài nằm trên môi NST khác nhau D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn C. số lương cá thế nghiên cứu phải lớn
3. Làm cách nào để nhận biết một mâu dịch chiết từ thực vật có chứa lipid?
Câu 9. So sánh nào sau đây vê quá trình hô hấp hiếu khí với hô hấp ky khí là không đúng ? A. Có sự phát sinh NADH2 B. Đều bắt đầu từ quá trình phân giải đường C. Có sự phát sinh nǎng lượng ATP D. Hiệu quả nǎng lượng là như nhau