Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
(Choose 1 answer) Thời điếm nào cần thúc đấy hình thúc giao tiếp trục tiếp một cách thuờng xuyên? A. Giai doan đầu của du án. B. Giai doan thuc hiện du án C. Giai doan kết thúc du án. D. Không có đáp án đúng
Câu 1. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thế chia thành những giai đoạn A. tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh họC. B. tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh họC. C. tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa tiền sinh họC. D. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh họC. Câu 2. Quá trình tiến hóa hóa học là: A. tổng hợp các chất chất vô cơ. B. hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên. C. Quá trình trùng ngưng tạo nên các đại phân tử sinh học D. hình thành các tế bào đầu tiên. Câu 3. Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: A. hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. hình thành các sinh vật đơn bào đa bào. C. hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). D. hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 4. Trong giai đoạn tiến hóa sinh học: A. từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay. __ programme C. từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay.
Câu 20.Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đồng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gene và kiểu hình. B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gene dị hợp giảm dân qua các thế hệ. C. Quatrinh ngẫu phoi không làm thay đổi tận số allele của quần the. D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biển di to hop. Câu 21.Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hardy - Weinberg? A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phot tần số các allele trọi có xu hướng tǎng dần, tần số các allele lần có khuynh hướng giảm dần qua các thế họ. B. Trong những điều kiện nhất định thì trong quân thể ngẫu phối có kích thước lớn.tần số allele và tần số kiểu gene duy tri không đôi từ thể hộ này sang thể hệ kháC. C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối tần số tương đối các allele ở mỗi gene có khuynh hướng tǎng dần từ thế hệ này sang the hệ kháC. D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối tần số tương đối của các allele ở mỗi gene có khuynh hướng giảm dần qua các thể hệ. Câu 22.Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locus gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cầu trúc di truyền của quần thể này là B. 0,04AA:0,32Aa:0,64aa. A. 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. 0,01AA:0,18Aa:0,81aa. Câu 23.0 cà chua,tính trạng chiều cao do gene C có hai allele quy định, một quần thể đang cân bằng Hardy - Weinberg có tần số allele C là 0,4; allele e là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene dị hợp từ của quần the la B. 0,48 C. 0,76 D. 0,52 . A. 0,24 Câu 24.Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gắn g0i. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì A. quá trình giàm phân ở bố, mẹ bị rồi loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể. B. các gene lạn có hai có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến soma. D. các dạng đột biến gene và đột biển nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con chảu. Câu 25.Phát biểu nào sau đây là đúng khi giải thích về quy định ngǎn cầm hôn nhân cận huyết dựa trên cơ sở di truyền quần thể? A. Kiều hôn nhân này làm tǎng nguy cơ xuất hiện kiểu gene đồng hợp trội và dị hợp từ, từ đó giàm chất lượng di truyền của quần thể. B. Kiểu hôn nhân này làm tǎng nguy cơ mắc bệnh do kiểu gene đồng hợp lặn về đột biển gây bệnh, từ đó giàm chất lượng di truyền của quần thể. C. Kiều hôn nhân này làm giảm nguy cơ mắc bệnh do kiểu gene đồng hợp lặn về đột biến gây bệnh, từ đó tǎng chất lượng di truyền của quần thể. D. Kiều hôn nhân này làm giảm nguy cơ xuất hiện kiểu gene đồng hợp trội lặn,từ đó tǎng chất lượng di truyền của quần thể. Câu 26.Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng dì truyền có số cây hoa đỏ chiếm 36% Tần số allele A của quần thể là
Sử dụng thực phẩm có tồn dư hormone tǎng trưởng hoặc thuốc kháng sinh có thể gây ra hậu quả gì? 2 Tìm hiểu một số biện pháp giúp nâng cao nǎng suất trong chǎn nuôi ở địa phương em. Theo em, các biện pháp đó ưu, nhược điểm gì? 3 Thiến động vật (cắt bỏ tinh hoàn ở cá thể đực) có làm tǎng nǎng suất trong chǎn nuôi không? Giải thích 4 5 Có ý kiến cho rằng:, "Giai đoạn sâu bướm trong vòng đời của sâu bướm phá hoại mùa màng mạnh nhất nên chúng ta chi nên sử dụng thuốc trừ sâu đề tiêu diệt sâu hại nhằm giảm chi phí sản xuất". Em có đồng ý với ý kiến này hay không? Giải thich?
Câu 10.Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gene: 0,2AA : 0,2Aa: 0,6aa. Theo lí thuyết, tất số allele A của quần thể này là A. 0,4 (B.) 0,3 . C. 0,7. D. 0,6 Câu 11. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gene có 2 allele B và b. Theo lí thuyết,quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có kiểu gene không đổi qua các thế hệ? C. A. 50% BB:50% Bb. B. 100% bb. 25% Bb:75% bb. D. 100% Bb Câu 12.Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gene dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gene dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,2 B. 0,1 . C. 0,8 D. 0,6 Câu 13.Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gene ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gene của quần thể theo lí thuyết là A. 0,25AA:0,50Aa:0,25aa. B. 0,375AA:0,25Aa:0,375aa. C. 0,125AA:0,750Aa:0,125aa. D. 0,375AA:0,375Aa:0,250aa. Câu 14.Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gene: 0,2 AA : 0,2Aa: 0,6aa.Theo lí thuyết, tần số allele a của quần thể này qua 2 thể hệ tự thụ phấn là A. 0,3 . B. 0,7. C. 0,35 . D. 0,175 . Câu 15.Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A là 0,3. Theo lí thuyết tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42. B.. 0,09 . C. 0,70 . D. 0,49 . Câu 16.Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gene có 2 allele A và a. Trong đó, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 49% . Tần số allele A và a của quần thể lần lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,3 và 0,7. C. 0,62 và 0,38 . D. 0,49 và 0,51 . Câu 17.Khi nói về điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - Weinberg, điều kiện không đúng là A. không phát sinh đột biến. B. quần thể đủ lớn, xảy ra tự phối trong quần thể. C. các kiều gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau. D. không xảy ra chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen. Câu 18.Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg? A. Quần thể đủ lớn , xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể. B. Các kiểu gen khác nhau có sức sông khác nhau. C. Không xảy ra chọn lọc tự nhiên,không có hiện tượng di - nhập gen. D. Không phát sinh đột biến. Câu 19.Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gene có hai allele (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó,con người đã sǎn bắt phần lớn các cá thể có kiều hình trội về gene này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số allele A và a đều giảm đi. B. tần số allele A giảm, allele a tǎng. C. tần số allele A và a đều không thay đổi. D. tần số allele A tǎng, allele a giảm.