Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
DÊ THI HSG PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 1: Nêu được khái niệm di truyền biến dị? Nêu được khái niệm nucleic acid , kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonuclei c acid) và RNA (Ribonucleic acid). Câu 2: Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học? Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng nhân tố di truyền , cơ thể thuần chủng cặp tính trạng tương phàn, tinh trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình.kiểu gene, allele (alen)dòng thuần. Câu 3: Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ , từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA?Dựa vào sơ đô , hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã? Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ? Câu 4: Một đoạn DNA có tổng sô 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn DNA. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn DNA. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn DNA. C. Số liên kết hyđrogen của đoạn DNA. Câu 5 : Một phân tử DNA có tỉ lệ phần trǎm nucleotit loại T=20% tổng số nucleotit của DNA. a) Tính tỉ lệ phần trǎm mỗi loại nucleotit còn lại. b) Nếu số lượng nucleotit loại C=300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại. c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử DNA. d) Tính chiều dài của phân tử DNA Câu 6: Khi cho cây cà chua F_(1) giao phấn với nhau người ta thu được F_(2) có: 450 cây quả đỏ và 150 cây quả vàng a. Hãy dựa vào 1 quy luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trội tính lặn và lặp quy ước gen. b. Lập sơ đồ giao phấn của F_(1) C. Xác định kiểu gen của P đã tạo ra các cây F_(1) nói trên và viết sơ đồ lai minh hoa.
ĐOT 2 square square square square PHÀN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1. Khi nói về khói thuốc lá, những nhận định nào sau đây sai? (1) Chứa nhiều chất gây tác động xấu đến đường hô hấp như nicotin, CO, acrolein __ (2) Chỉ gây ảnh hưởng trực tiếp đối với những người sử dụng thuốc lá. (3) Là tác nhân sinh học gây ra các bệnh về hô hấp như viêm khí quản , phế quản, ung thư phối. __ (4) Các chất chứa trong khói thuốc lá là các chất không có khả nǎng gây nghiện. Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn. Câu 2. Trong giai đoạn đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp,để hạn chế lây lan dịch, mỗi người cần thực hiện đủ những việc nào sau đây? 1. Tiếp xúc gần với người khác. 2. Thực hiện khai báo y tế khi đi từ địa phương có dịch đến địa phương khác. 3. Rửa tay thường xuyên bǎng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn. 4. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết. 5. Thường xuyên đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly. 6. Tổ chức tiệc mời đông người tham gia Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn. Câu 3. Khi nói về đặc điểm hô hấp của côn trùng, những nhận định nào sau đây đúng? (1) Bề mặt trao đổi khí của côn trùng luôn có hệ thống mạch máu để vận chuyển khí (2) Côn trùng có hệ thống ống khí phân nhánh đưa khí đến tận từng tế bào (3) Côn trùng có hệ thống các lỗ thở nằm ở phần bụng để trao đổi khí (4) Côn trùng không có phổi Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn. Câu 4. Khi nói về trao đổi khí ở sâu bọ và trao đổi khí ở chim, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? (1) Các ống khí ở sâu bọ không có hệ mao mạch bao quanh còn ống khí ở chim có hệ mao mạch bao quanh. (2) Cử động hô hấp ở sâu bọ và chim đều nhờ sự co giãn các cơ hô hấp. (3) Ở sâu bọ, trao đổi khí của các tế bào diễn ra trực tiếp với môi trường không thông qua hệ tuần hoàn; hiệu quả trao đổi khí thấp hơn. (4) Ở sâu bọ, không có sắc tố hô hấp; ở chim có sắc tố hô hấp trong dịch tuần hoàn. Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn. Câu 5. Khi nói về đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí với môi trường có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây đúng? (1) Tỷ lệ giữa thế tích cơ thể với diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. 2) Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. 3) Dưới da có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp. 4) Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S.V) khá lớn. lãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn. Câu 6. Khi nói về thành phần khí CO_(2),O_(2) ở túi khí trước và túi khí sau của chim, có bao nhiêu phát biểu au đây sai? 1) Nồng độ O_(2) trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước. 2) Nồng độ CO_(2) trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước. 3) Khí ở túi khí trước chưa được trao đổi khí tại phối. 1) Khí ở túi khí sau có thành phần giống không khí. ấy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn tương ứng các nhận định em lựa chọn.
TUUUNG VẬT - A6 nguym nhiều phương án lựa chọn. * 1. Hô hấp ở động vật gồm: A. Trao đổi khí và hô hấp tế bảo. B. Trao đổi khí và thải khí độC. C. Hô hấp ngoài và thải khí độC. D. Trao đồi khí và hô hấp nội bào. Câu 2. Trao đồi khí là quá trình cơ thể động vật lấy __ từ môi trường vào cơ thể và thải __ từ cơ thể ra môi trường. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: C. O_(2) và CO_(2) D. CO_(2) và O_(2) B. O_(2) và SO_(2) A. CO_(2) và O_(2) Câu 3. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đối khí ở A. mang B. bề mặt toàn cơ thể D. các cơ quan hô hấp như phối,da, mang. __ C. phồi Câu 4. Vai trò không đúng khi nói về hô hấp ở động vật là: 1. Cung cấp nǎng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể 2. Cung cấp O_(2) cho tế bào tạo nǎng lượng. 3. Mang CO_(2) từ tế bào đến cơ quan hô hấp C. (3) 4. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất. D. (4) B (3), (4) A. (2).(3) Câu 5. Nồng độ O_(2) khi thở ra __ hơn so với hít vào phổi là do một lượng O_(2) __ vào máu trước khi ra khỏi phôi. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: B. 1-thấp 2- thầm thấu. A. 1-thấp; 2 - khuếch tán. D. 1- cao; 2 - thẩm thấu. C. 1-cao: 2 - khuếch tán.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, alen a:thân thấp; gen B : hoa đỏ, alen b : hóa trang nǎm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F_(1) . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở D. 3/8 C. 1/8 F_(1) là A. 1/4 B. 1/2 Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thấp; gen B hoa đỏ, alen b hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F_(1) cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F_(2) là: D. 1/81 A. 1/64 B. 1/256 C. 1/16 Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thấp; gen B hoa đỏ, alen b:hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đông . Cho đậu thân cao . hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao . hoa trắng và 1 cây thân thấp hoa đỏ ở F_(1) cho giao phần với nhau . Nếu không có đột biến và chọn lọc tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trǎng ở F_(2) là A. D. 1/81 . C. 1/9 1/64 B. 1/256 Câu 15: 0 đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a thân thấp; gen B : hoa đỏ, alen b:hoa trǎng nằm trên 2 cặp NST tương đông . Cho đậu thân cao . hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao , hoa trắng và 1 cây thân thấp hoa đỏ ở F_(1) cho gia phần với nhau . Nếu không có đột biến và chọn lọc . tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiệ D. 8/9 hoa đỏ alen b:hoa trǎn đâu thân cao, hoa trǎng ở F_(2) là A. 4/9 . B. 2/9 C. 1/9
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A:thân cao, alen a:thân thâp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trang nǎm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp vê 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyêt trong số cây thân cao, hoa đỏ F_(1) thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ D. 9/16 A. 4/9 B. 1/9 C. 1/4 Câu 10: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? D. 2 A. 4 B.3 C. 1 Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, alen a:thân thâp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trǎng nǎm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp vê 2 cặp gen tự thụ phân được F_(1) . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F_(1) thì sô cây thân cao, hoa đỏ không thuân chủng chiêm tỉ lệ D. 9/16 A. 1/2 B. 1/9 C. 8/9