Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 10 mo 306641 Chiều tủy đa gen lào động cân gặp . Hong đòay có mH tủa alen làm cây can tiǎm 10 on Gây can nhất too . Khi định H A cây cin 120 cm trong phép lại AaBBDDonHh x ARBEDdE thht C (5)/(84) - (1)/(Ez) - C. (1)/(32) (5)/(82) -
Câu 2 . Phân tích (cho ví dụ)những thuận lợi và kno khǎn trong việc khuyến khích sinh siên JUH Sống xanh
48.Nhóm nào có thể có 5 NST ? (1 Point) A. D B. E C. F D. G 49.Hai hóa chất được dùng để làm quá trình phân bảo dừng ở kỳ giữa __ (1 Point) A. PHA, colcemid B. Colcemid, colchicine C. Colchicin, Giemsa D. Giemsa, carmin 50 Dung dịch KCl 0.075M
36. Cơ chế gây lệch bội: A. Thụ tinh cúa các giao tử bắt thướng B. Sự phân chia bắt thưởng của hợp tứ C. Thất lạc NST 37. Noưới có bộ NST AKY __ D. Sự thu tinh kép D. Cả 3 đều đúng
Câu 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gene ở sinh vật nhân sơ theo mô hình operon Lac, gene điều hòa có vai trò A. tiếp xúc với enzyme RNA polimerase để xúc tác quá trình phiên mã. B. mang thông tin qui định câu trúc protein ức chế. C. mang thông tin qui định cấu trúc enzyme RNA polymerase. D. kiểm soát và vận hành hoạt động của operon. BÀI TẬP BÀI 3 Câu 2. Trình tự các thành phần của một Operon là A. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gene cấu trúC. B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gene cấu trúC. C. nhóm gene cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động. D. nhóm gene cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành. Câu 3. Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở E.coli khi môi trường có Lactose phát biểu nào sau đã không đúng? A. Gene điều hoà tổng hợp protein ức chế. B. Protein ức chê bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động. C. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã. D. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzyme tương ứng để phân giải lactose. Câu 4. Trong điều hòa hoạt động của operon Lac ở E coli, chất cảm ứng là: D. lactose. B. enzyme. C. lactiC. A. protein. Câu 5. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gene câu trúc (Z,Y,A) B. gene điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gene câu trúc (Z,Y,A) C. gene điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gene câu trúc (Z,Y,A) D. vùng khởi động - gene điều hòa - vùng vận hành - nhóm gene câu trúc (Z,Y,A) Câu 6. Enzyme RNA polymerase chi khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng C. khởi động. D. mã hóa. A. vận hành. B. điều hòa. Câu 7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli lactose dóng vai trò của chất A. xúc táC. D. trung gian. B. ức chê. C. cảm ứng.