Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
1. Clostridium là một giống trực khuẩn Gram dương. A. Đa số có lòng xung quanh cỏ khà nǎng sinh nha bào khi môi trường sống bất lợi. B.không cỏ lông, có khả nǎng sinh nha bào trong cơ thể động vật mắc bệnh . C.có giáp mô, có lông xung quanh cỏ khả nǎng sinh nha bào tô nji, gày ngọ độc, gây bệnh đường ruột D. luôn sàn sinh ra độc
1. Clostridium là một giống trực khuẩn Gram dương, thuộc ngành Firmicutes. Đây là những vi khuẩn A. hiếu khí bắt buộc B. hiểm khí bắt buộc C. hiếm khí tùy nghi D. hiếu khí tùy nghi 2. Clostridium là một giống trực khuẩn Gram dương. A. Da có
Câu 12: Thịt gà thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ. Câu 13: Dầu thực vật thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường.chất xơ. Câu 14: Súp lơ trắng thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ. Câu 15: Rau muống thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. C. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ. Câu 16: Đặc điểm của thịt lợn tươi ngon là A. Có màu trắng.sǎn chắc, da mỏng.không có mùi ôi thịu, mùi thuốc kháng sinh. B. Có màu hồng,thịt nhão, da mỏng,không có mùi ôi thiu, mùi thuốc kháng sinh. C. Có màu hồng,sǎn chắc, da mỏng không có mùi ôi thiu, có mùi thuốc kháng sinh. D. Có màu hồng.sǎn chắc, da mòng không có mùi ôi thịu, mùi thuốc kháng sinh. Câu 17: Đối với gà làm sẵn, làm cách nào để chọn gà tươi ngon? A. Gà có màu trắng ngà hoặc hơi vàng nhẹ; thịt gà có màu hồng nhạt,mềm. B. Gà có màu trắng ngà hoặc hơi vàng nhẹ; thịt gà có màu hồng nhạt,khô chắC. C. Gà có màu màu hồng nhạt, mêm. D. Gà có màu trắng ngà; thịt gà mêm. Câu 18: Cách chọn đậu tương ngon là A. Hạt tròn đều,sǎn chắc, vỏ xanh láng bóng; không xuất hiện mùi lạ. B. Hạt dài đều,sǎn chắc, vỏ đen láng bóng; không xuất hiện mùi lạ. C. Hạt tròn đều,sǎn chắc, vỏ vàng,láng bóng; không xuât hiện mùi lạ. D. Hạt dài đều,sǎn chắc, vỏ vàng,sần sùi; xuất hiện mùi lạ. Câu 19: Thực phâm giàu vitamin A gồm C. Rau muống, ổi. D. Trứng gà, vịt. A. Súp lơ trǎng,súp lơ xanh. B. Cà rốt, bơ. Câu 20: Thực phẩm giàu vitamin D gồm A. Súp lơ trǎng,súp lơ xanh. B. Cà rốt, bơ. C. Rau muống, ổi. D. Trứng gà, vịt.
Môn: Công nghệ 9 Câu 1: Phương pháp phố biển được dùng trong bảo quân thực phẩm bằng nhiệt độ cao là trùng và sấy khô. Chọn câu trả lời đúng và ghi vào phiếu làm bài của mình A. Sấy khô và ướp muối. trùng và thanh trùng. D. Thanh trùng và làm ấm. Câu 2: Phương pháp ngâm đường cần bao nhiêu phần trǎm để có thể đủ khả nǎng làm ức chế sự phát triển của sinh vật? 10-50% B. 60-65% 55-90% D. Trên 65% Câu 3: Các phương pháp làm thay đôi pH của thực phẩm là B. Ngâm dấm, ướp muối. A. Lên men chua.sử dụng các chất sát khuẩn. C. Ngâm đấm. lên men chua. D. Ngâm dấm, làm khô. Câu 4: Các tác nhân vật lí trong phương pháp bảo quản thực phẩm là A. Bảo quản lạnh. B. Sấy khô, phơi nắng. C. Đóng hộp, bao gói kín. D. Tia từ ngoại.sóng siêu âm, chiếu xạ. Câu 5: Cách phân biệt gà non và gà già là A. Tay sờ vào phần chóp xương dưới lườn, thấy mềm là gà già, cứng là gà non. B. Tay sờ vào phần chóp xương dưới lườn thấy mềm là gà non, cứng là gà giả. C. Tay sờ vào phần bụng và phần lườn, thấy mềm là gà non, cứng là gà già. D. Tay sờ vào phần bụng và phần lườn, thấy mềm là gà già, cứng là gà non. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách chọn dầu thực vật ngon? A. Dầu có màu vàng đậm, vẫn đụC.không có mùi vị lạ. B. Có đầy đủ thông tin thành phần,ngày sản xuất, hạn sử dụng. C. Dầu có màu vàng nhạt, trong suốt,không bị vấn đục,ôi khét, không có mùi vị lạ. D. Dầu không có chất lắng đọng. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là ưu điểm khi sử dụng các phụ gia thực phẩm có tính sát khuẩn? A. Dễ dàng thực hiện, hiệu quả cao. B. Nguy cơ gây mật an toàn vệ sinh thực phẩm cao. C. Sử dụng phổ biến tại các cơ sở sản xuất nhỏ lẫn cơ sở có quy mô lớn. D. ít làm thay đổi cảnh quan, mùi vị thực phẩm và giá thành thấp. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là ưu điểm của phương pháp chiếu tia tử ngoại (UV) A. Không làm ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của thực phẩm. B. Được áp dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp. C. Làm thay đồi thành phần dinh dưỡng và mùi vị ban đầu của thực phẩm. D. Đem lại hiệu quả cao. Câu 9: Nếu vo gạo và rửa kĩ sẽ dẫn đến hậu quả nào? C. Mất vitamin A. D. Mất vitamin C. A. Mất vitamin B_(1) B. Mất chất đạm. Câu 10: Thế nào là quả ôi ngon? A. Quả ối vỏ dày, cùi mòng, giòn,it hạt. B. Quả ổi vỏ mỏng, cùi dày, giòn,nhiều hạt. C. Quả ôi vỏ mỏng, cùi dày, giòn.it hạt. D. Quả ôi vỏ dày, cùi mỏng, giòn,it hạt. Câu 11: Gạo thuộc nhóm thực phẩm nào? A. Nhóm thực phẩm giàu chât đạm. chât xơ. B. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường. C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 3.2.G ,2.83. Nếu tín hiệu vào mạch tích phân có dạng hình sin, thì tín hiệu ra sẽ có dạng: a. sin. b. tam giác. c. vuông. d. parabol.