Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 16 Nung đến khối lượng không đổi có nghĩa là 2 lần cân liên tiếp không khác nhau quá...... __ Chọn một đáp án đúng A 0,5mg B 0,1% A C 0,1mg D ) 0,5%
Sự giảm cường độ của tia X khi nó đi qua vật liệu được gọi là: A sự tǎng cường tia x B sự khuất đại tia x C sự suy giảm tia x D. sự lọc tia X.
Câu 36: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, biên là A=10cm. Điều này cho thấy hai dao động thành phần là hai dao động độ của các dao động thành phần là A_(1)=6cm và A_(2)=8cm Biên độ dao động tổng hợp có giá trị Gv:DAVID DƯƠNG THÁI TỪ ZALO: KỀ HỦY DIỆT VẬT LÝ 2 A. vuông pha nhau. B. cùng pha nhau. C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau 2pi /3 Câu 37: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có các dao động thành phần là x_(1)=4cos(10pi t+pi /2)(cm) và x_(2)=4sqrt (3)cos(10pi t)(cm) . Phương trình dao động tổng hợp là A. x=4cos(10pi t+pi /6)(cm) B. x=8cos(10pi t+pi /3)(cm) C. x=8cos(10pi t+pi /6)(cm) D. x=4cos(10pi t+pi /3)(cm) Câu 38: Chu kỳ dao động của con lắc lò xo không thay đổi khi thay đổi khi thay đổi A. biên độ dao động. B. khối lượng và độ cứng. C. độ cứng của lò xo. D. khối lượng của vật. Câu 39: Khung của một chiếc xe có tần số dao động riêng là 20Hz. Khi chuyển động qua một đoạn hẹp có các gờ giảm tốc(mà chúng ta thường thấy khi chuẩn bị đến những nơi đường hẹp, khu dân cư, __ báo hiệu để lái xe giảm tốc độ)xe rung lắc rất mạnh.Tốc độ của xe khi đó là bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách giữa hai gờ liên tiếp là 50cm. 10km/h 36km/h C. 40km/h D. 25km/h Câu 40: Một con lắc lò xo có độ cứng k=10N/m dao động điều hòa.Biết biên độ của dao động là A=5cm . Động nǎng của vật khi cách biên 2cm là A. 10,5mJ B. 4.5mJ C. 12,5mJ D. 8mJ Câu 41: Tại một nới con lắc có chiều dài I_(1) dao động điều hòa với chu kỳ T_(1)=2s, con lắc đơn có chiều dài 12 dao động điều hòa với chu kỳ là T_(2)=4s. Cũng tại nơi đó con lắc đơn có chiều dài 1= l_(2)-3l_(1) dao động điều hòa với chu kỳ là A. 3s B. 2s C. 2,5s D. 3,2s Câu 42: Trong cùng một thời gian con lắc đơn có chiều dài l_(i) thực hiện được 10 dao động toàn phần, con lắc đơn có chiều dài l_(2) thực hiện 12 dao động toàn phần, hiệu chiều dài của hai con lắc là 22cm. Tìm chiều dài l_(j) và l_(2) A. l_(1)=100cm và l_(2)=90cm B. l_(1)=82cm và l_(2)=60cm C. l_(1)=72cm và l_(2)=50cm D. l_(1)=60cm và l_(2)=50cm Câu 43: Một chất điểm dao động điều hòa có tần số góc là 10pi rad/s. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng có tốc độ là 40pi cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kỳ là 50cm/s B. 100cm/s C. 80cm/s D. 60cm/s Câu 44: Có một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=10cos(5pi t+(pi )/(3))cm . Chiều dài quỹ đạo của chất điểm là A. 5cm B. 20cm C. 10cm D. 40cm Câu 45: Một con lắc lò xo khi qua vị trí cân bằng có động nǎng là 0,2J và lực hồi phục cực đại tác dụng vào vật là 4N. Tìm biên độ dao động A. 10cm B. 5cm C. 6cm D. 8cm
Câu 17 Phương pháp nào KHÔNG thuộc phương pháp vật hóa lý trong phân tích định lượng: Chọn một đáp án đúng A Phương pháp sắc ký B . Phương pháp quang học C v Phương pháp hóa học D . Phương pháp điện hóa
Câu 1: Am thanh nào dưới đây là tiếng ồn? a) Tiếng xe cứu thương. b) Tiếng học sinh phát biểu trong lớp. c) Tiếng sấm. d) Tiếng máy khoan bê tông kéo dài liên tục gần khu dân cư. e) Tiếng ồn từ khu chợ họp gần lớp họC. g) Tiếng hát karaoke vào đêm khuya. Câu 2: Thế nào là âm phản xạ?Âm phản xạ có lợi hay có hại?Nêu ví dụ Câu 3: Trong những trường hợp dưới đây,hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm? A. Xác định độ sâu của đáy biến B. Nói chuyện qua điện thoại. C. Nói trong phòng thu âm qua hệ thống loa. D. Nói trong hội trường thông qua hệ thống loa. Câu 4: Âm phản xạ có A. độ to nhỏ hơn âm tới. B. độ to bằng âm tới. C. độ to lớn hơn âm tới. D. độ to bằng hoặc nhỏ hơn âm tới tùy thuộc vào môi trường truyền âm. Câu 5: Một người đứng trên mép hòn đảo cách vách núi phía trước 3 000 m, giữa vách núi và hòn đảo có một chiếc tàu thủy neo đậu (Hình 14.2). Khi tàu hú còi, người này nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 4 s. Xác định khoảng cách từ tàu tới đảo. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s