Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
B. 4,02nC q_(1)=4cdot 10^-8C,q_(2)=-4cdot 10^-8C Câu 13: Hai điện tích đặt tại hai điểm A. B cách nhau một khoảng a=4cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q_(0)=2.10^-9C khi: a. q đặt tại trung điểm O của AB. D. 0,0045N A. 0,052N B. 0,0036N C. 0,0194N A 0,52cdot 10^-7C C. 1,6nC b. qo đặt tại M sao cho AM=4cm,BM=8cm. A. 1,75cdot 10^-4N B. 3,375cdot 10^-4N C. 5,375cdot 10^-4N D. 6,75cdot 10^-4N
Câu 17: Kholing cuch giữa hai neu D. một nửa tiêu cự của thau A. tiêu cư của thấu kinh. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính Câu 18: Tia sáng qua thẩu kính phân kì không bị đôi hướng là A. tia tới song song true chinh thấu kinh B. tia tới bắt kì qua quang tâm của thấu kinh. Câu 19: Tia tới song song song true chính một thấu kinh phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chu C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính. tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm Dô lón tiêu cự của thấu kính này là D. 30 cm C. 25 cm. A. 15 cm. B. 20 cm. Câu 21: Khi nói về hình dạng của thấu kinh phân kì nhận định nào sau đây là sai? A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi. B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lôm. C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm. D. Thấu kinh có một mặt cầu lồi một mặt cầu lõm.độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm. Câu 22: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì A. Chùm tia ló là chùm sáng song song. B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần. Câu 23: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì A. có thể là ành thật, có thể là ảnh ảo. B. chi có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. C. chi có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. D. chi có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến. Câu 24: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ A. đều cùng chiều với vật. B. đều ngược chiều với vật. C. đều lớn hơn vật. D. đều nhỏ hơn vật Câu 25: Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự. C. Đặt tại tiêu điểm. D. Đặt rất xa. Câu 26: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mẹ ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì A. 40 cm. B. 64 cm. C. 56 cm. D. 72 cm. Câu 27: Khi đặt trong không khí thì thấu kính phân kì có A. mép mỏng hơn tâm. B. mép dày hơn tâm. Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh
Câu 1: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song kháC. Câu 2: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có B. phần ria mỏng hơn phần giữa. A. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng D. hình dạng bất kì.Câu 3: Chùm tia sáng đi qu A. truyền thẳng ánh sáng. B. tán xạ ánh sáng. C. phản xạ ánh sáng. D. khúc xạ ánh sáng Câu 4: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 5: Chiếu một tia sáng vào một thấu kinh hội tụ.Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính
trường, ta hen chiều tia sáng vuông góc với mặt phân cách. Chiết suất của môi trường là đại lượng quan trọng trong nghiên cứu khúc xạ ánh sáng. a. Chiết suất của một môi trường được xác định bằng tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. b. Chiết suất của kim cương nhỏ hơn chiết suất của nước. c. Chiết suất của môi trường càng lớn thì tia sáng càng bị khúc xạ nhiều. square d. Để giảm hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường square khác, ta nên sử dụng các môi trường có chiết suất gần bằng nhau. square Ứng dụng của hiện tượng khúc xạ: a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng được ứng dụng trong chế tạo kính mắt. b. Hiện tượng khúc xạ không có ứng dụng trong thực tế. c. Khúc xạ ánh sáng giúp xác định vị trí thực của các vật dưới nước. d. Khúc xạ ánh sáng không ảnh hưởng đến thiết kế các dụng cụ quang học. 10 Ảnh hưởng của chiết suất đến khúc xạ: a. Chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng lớn. square b. Chiết suất không ảnh hưởng đến góc khúc xa. c. Chiết suất khác nhau dẫn đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. square d. Chiết suất của các môi trường luôn luôn giống nhau. square square Khái niệm về khúc xạ ánh sáng: square 11 a. Hiện tượng khúc xạ xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác với chiết suất khác nhau. square b. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng phản xạ lại khi gặp bề mặt phân cách giữa hai môi trường. square c. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. d. Tia sáng không bị khúc xạ khi truyền từ nước sang không khí. 12 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. b. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới. c. Tia khúc xạ là tia sáng bị phản xạ ngược trở lại môi trường ban đầu. d. Góc tới bằng góc phản xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. 13 Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới. b. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là hằng số đối với mọi môi trường. c. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. d. Định luật khúc xạ chỉ đúng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Khi ánh sáng truyền qua khối thủy tinh, nó bị khúc xạ và thay đối hướng. a. Ánh sáng truyền qua khối thủy tinh bị lệch hướng so với phương truyền ban đầu. square square square D
PHAN DE i=30^circ . và coi tốc độ ảnh sáng trong không khí là c=3.10^8m/s Hãy tinh vận tốc của ánh sáng khi truye. trong nước và góc khúc xa. square a. Vận tốc của ánh sáng trong nước là 2,25cdot 10^8m/s square b. Góc khúc xa r có thể được tính bằng công thức n_(1)sini=n_(2)sinr square c. Góc khúc xa r là 22^circ D square Câu d. Góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xa là 8^circ Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc tới i=45^circ Biết góc khúc r=60^circ Tính chiết suất của chất lỏng và góc tới để tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách. xạ square a. Chiết suất của chất lỏng được tính bằng công thức n=(sini)/(sinr) square b. Chiết suất của chất lỏng là 1,33. D c. Góc tới i_(c) đề có tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách là 48,75^circ d. Khi tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách, tia sáng sẽ phản xạ toàn phần. square Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, ánh sáng có thể bị khúc xạ. square a. Ánh sáng luôn bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. b. Tốc độ ánh sáng thay đổi khi đi qua các môi trường có chiết suất khác nhau. square square c. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. d. Tia sáng không bao giờ bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. square Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Tia tới là tia sáng truyền từ không khí vào nước. b. Góc tới là góc giữa tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. c. Tia khúc xạ là tia sáng tiếp tục đi trong môi trường mới sau khi bị khúc xạ. d. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. Định luật khúc xạ ánh sáng: 5 a. Tia khúc xa nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. square b. Tia khúc xạ không bao giờ nằm trong mặt phẳng tới. square c. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số. square d. Định luật khúc xạ chỉ áp dụng cho các môi trường không trong suốt. square 6 Chiết suất của môi trường ảnh hưởng đến tốc độ truyền ánh sáng. a. Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng 3.10^8m/s b. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhanh hơn tốc độ ánh sáng trong nước. c. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. d. Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh flint nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh crown. Định luật khúc xạ ánh sáng giúp ta hiểu rõ hơn về hiện tượng khúc xạ. a. Góc tới và góc khúc xạ là các góc được tạo bởi tia sáng và pháp tuyến tại điểm tới. b. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới Nội dung Dúng Cho biết chiết suất của nước là n. square square square square