Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Bài 2 (1,5 điểm). 1. Lực F(N) của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ v (m/s) của gió theo công thức F=av^2 , ở đó a là một hằng số. Biết rằng, khi tốc độ gió là 2m/s thì lực tác động lên cánh buồm của con thuyền bằng 120 N . a) Tính hằng số a. b) Cánh buồm của thuyền chỉ chịu được lực tác động tối đa là 12000 N . Hỏi con thuyền có thể ra khơi khi tốc độ của gió là 90km/h hay không? Vì sao?
Thời gian còn lại 22 Một ô tô đang chạy với vận tốc 72(km/h) thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-6t+24(m/s)(m/s) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bất đầu đạp phanh. Gọi S(t) là quãng đường ô tô đi được trong thời gian t(giây)kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét? Đáp án __
8: Gọi U, T lần lượt là nội nǎng nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tương xác định . Khi T giảm 2 lần thì thì U A. giảm 2 lần. B. tǎng 2 lần. C. tǎng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 9: Bạn Mạnh đun sôi 1kg nước từ 25^circ C bầng một âm điện Sau khi nước sôi một thời gian, bạn Mạnh mới ngắt điện và rót hết lượng nước sôi còn lại trong ấm vào một phích nướC. Biết rằng trong phích nước đã có sân 200g nước ở 60^circ C và nhiệt độ nước trong phích khi cân bằng nhiệt là 92^circ C Bỏ qua sự trao dói nhiệt của nước với môi trường và ruột phích. Cho nhiệt dung riêng của nước c=4200J/(kgcdot K) nhiệt hoá hoi của nước L=2,3cdot 10^8J/kg nước sôi ở 100^circ C ; phích nước có dung tích đủ lớn. Nhiệt lượng mà ǎm đã cung cấp cho nước trong quá trình đun nói trên là A. 315 kJ. B. 460 kJ. C. 556 kJ. D. 775 kJ. Câu 10: Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến dối trạng thái sao cho áp suất không dối. Gọi pi, V_(1),T_(1) lần lượt là áp suất, thế tích, nhiệt độ ở trạng thái 1;p_(2),V_(2),T_(2) lần lượt là áp suất,thế tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là A. (T_(1))/(T_(1))-(V_(2))/(V_(2)) B. (V)/(T)-(V)/(T) C. p_(1)V_(2)=p_(2)V_(1) D p_(1)V_(1)=p_(2)V_(2)
Câu 10.Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đầy nhau một lực bằng 10 N. D. đầy nhau 1 lực bằng 44,1 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. Câu 11. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r=2(cm) Lực đẩy giữa chúng là F=1,6cdot 10^-4(N) . Độ lớn của hai điện tích đó là A 2,67cdot 10^-9(mu C) B 2,67cdot 10^-7(mu C) C. 2,67cdot 10^-9(C) D 2,67cdot 10^-7(C) Câu 12. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 4 cm thì đầy nhau một lực là 9.10^-5N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6cdot 10^-4N thì khoảng cách giữa chúng là A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 4: Trọng lượng của một túi kẹo là 1,5 N. Hỏi khối lượng của túi kẹo đó là bao nhiêu kilogam (kg) square square square