Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 3: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây? A. Chiều của đường sức từ luôn hướng theo chiều của từ trường. B. Các đường sức từ là đường cong khép kín hoặc vô hạn hai đầu. C. Qua môi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ D. Các đường sức từ của cùng một từ trường sẽ cắt nhau Câu 4: Nội dung nào sau dây không phải là đặc điểm chuyển động của phân tử khi lí tương? A. Các phân tử của khi lý tưởng chuyển động hôn loan B. Va chạm giữa các phân tử là hoàn toán dàn hồi. C C. Trong khí lý tưởng, các phân tử luôn tương tác với nhau. D. Tốc đô của các phân tử khi lý tưởng thường rất lớn Câu 5: Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.10J/kg Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khơi lượng 400 gam là A. 36.10^3J B. 68.10^3J C. 273.10^2J D. 136.10'J
Bài tập áp dụng chương 1: ( Tính lượng hơi cần thiết cho các quá trình đun nóng) 1. Người ta dùng hơi nước có nhiệt lượng riêng lambda _(1)=2,17cdot 10^5 j/kg độ để đun trực tiếp 1m^3 dung dịch chất lỏng từ 298^circ K lên nhiệt độ 85^circ C mất 30 phút nhiệt tồn thất ra môi trường xung quanh là 200W.nhiệt dung riêng của chất lỏng C_(2)=10j/kg độ, Ở 25^circ C khối lượng riêng của chất lỏng là rho =1g/cm^3 Nhiệt dung riêng của nước ngưng là C=10J/kg độ. Hãy xác định lượng hơi nước dùng cho quá trình đun nóng này?
Câu 3. Cho điện tích Q=5.10^-9C trong chân không . Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm cách nó 15 cm là bao nhiêu V/m trong điên trường đêu.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a),, b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 Một vật đang chuyển động với vân tốc 6(m/s) thì tǎng tốc với gia tốc a(t)=2t(m/s^2) Chọn đúng hoặc sai a) Quảng đường vật đi được sau 6 giây kể từ lúc bắt đầu tǎng tốc là 72 m. (Đúng Sai b) Biểu thức vận tốc theo thời gian t là v(t)=t^2 ( Đúng A c) Quảng đường s(t) mà xe ô tô đi được trong thời gian t (giây) là một nguyên hàm của hàm số a(t) G d) Sau 6 giây kể từ lúc bắt đầu tǎng tốc, Đúng
Câu 36. Cần một công suất bằng bao nhiêu đề nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s A. 2,5W. C. 250W. D. 2,5kW B. 25W Câu 37. Một chiếc xe có khối lượng 1.1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s^2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng A 5,82cdot 10^4W B. 4,82cdot 10^4W C. 2,53cdot 10^4W D. 4,53cdot 10^4W Câu 38. Một vật chịu tác dụng của một lực F không đồi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyền động một góc 60^circ Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng A. 3,75 W. B. 7,5 W. C. 30W. D. 15 W. Câu 39. Một vật có khối lượng m=200g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=9,8m/s^2 sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất.Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng: A. 39,16J. B. 9.9J C. 154J. D. 308J Câu 40. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí,lấy g= 9,8m/s^2 Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1 ,2s là A. 230,5W. B. 250W. C. 180,5W. D. 163,3W. cức cản không khí lấy