Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
PHAN DE Hãy tính vận tốc của ánh sản nước là và coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c=3.10^8m/s i=30^circ Cho biết chiết suất của Tún, trong nước và góc khúc xạ. a. Vận tốc của ánh sáng trong nước là 2,25cdot 10^8m/s b. Góc khúc xa r có thể được tính bằng công thức nisini=nzsinr. D c. Góc khúc xạ r là 22^circ Câu d. Góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xạ là 8^circ Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc tới 2 i=45^circ Biết góc khúc. r=60^circ Tính chiết suất của chất lỏng và góc tới để tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách. a. Chiết suất của chất lỏng được tính bằng công thức n=(sini)/(sinr) b. Chiết suất của chất lỏng là 133. c. Góc tới i đề có tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách là 48,75^circ d. Khi tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách, tia sáng sẽ phản xạ toàn phần. 3 Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, ánh sáng có khúc xạ. a. Ánh sáng luôn bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. b. Tốc độ ánh sáng thay đổi khi đi qua các môi trường có chiết suất khác nhau. c. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. d. Tia sáng không bao giờ bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 4 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Tia tới là tia sáng truyền từ không khí vào nước. b. Góc tới là góc giữa tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. c. Tia khúc xạ là tia sáng tiếp tục đi trong môi trường mới sau khi bị khúc xạ. d. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. b. Tia khúc xạ không bao giờ nằm trong mặt phẳng tới. c. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số. d. Định luật khúc xạ chỉ áp dụng cho các môi trường không trong suốt. Chiết suất của môi trường ảnh hưởng đến tốc độ truyền ánh sáng. a. Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng 3.10^8m/s b. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhanh hơn tốc độ ánh sáng trong nước. c. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó hỏ. . Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh flint nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh c inh luôt khi Nội dung Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới
Chiếu một tia sung và coi tốc độ ánh sáng trong không kĩ trong nước và góc khúc xa. a. Vận tốc cùa ánh sáng trong nước là 2,25cdot 10^8m/s b. Góc khúc xạ r có thể được tính bằng công thức nisini nzsinr. c. Góc khúc xạ r là 22^circ Một tia sáng truyền từ một chất lòng ra ngoài không khí dưới góc tới d. Góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xa là 8^circ r=60^circ Tính chiết suất của chất lòng và góc tới để tia khúc xạ nằm sát i=45^circ a. Chiết suất của chất lòng được tính bằng công thức n=(sini)/(sinr) b. Chiết suất của chất lỏng là 1,33. c. Góc tới i_(c) để có tia khúc xa nằm sát mặt phân cách là 48,75^circ d. Khi tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách, tia sáng sẽ phản xạ toàn phần. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, ánh sáng. khúc xa. a. Ánh sáng luôn bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. b. Tốc độ ánh sáng thay đổi khi đi qua các môi trường có chiết suất khác tròng. c. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. d. Tia sáng không bao giờ bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 4 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Tia tới là tia sáng truyền từ không khí vào nước. b. Góc tới là góc giữa tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. c. Tia khúc xạ là tia sáng tiếp tục đi trong môi trường mới sau khi bị khúc xạ. d. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. 5 Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. b. Tia khúc xạ không bao giờ nằm trong mặt phẳng tới. c. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số. d. Định luật khúc xạ chi áp dụng cho các môi trường không trong suốt. Chiết suất của môi trường ảnh hưởng đến tốc độ truyền ánh sáng. a. Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng 3.10^8m/s b. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhanh hơn tốc độ ánh sáng trong nước. c. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. d. Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh flint nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh crown. Định luật khúc xạ ánh sáng giúp ta hiểu rõ hơn về hiện tượng khúc xạ. a. Góc tới và góc khúc xạ là các góc được tạo bởi tia sáng và pháp tuyến tại điểm tới. b. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. 10 11 12 khác, Ứng a. Hi b. H c. K d. Ấn a.
Câu 12. Một khung dây phẳng có diện tích tiết diện 40cm^2 gồm 800 vòng dục khoảng thời gian 1,0 ms, khung dây quay từ vị trí có mặt phẳng khung dây vuôn? các đường sức từ đến vị trí có mặt phẳng khung dây song song với các đường sức ti từ trường đều có độ lớn 5,0cdot 10^-4T . Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình. trong khung dây là bao nhiêu V ? (Viết kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)
Câu 3 (2,0 điểm) 1) Một ô tô khởi hành từ A đến B, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B đến A trên cùng một quãng đường, sau 2h hai xe còn cách nhau 72km. Tính vận tốc mối xe biết rǎng nếu đi hết quãng đường AB thì xe đi từ A hết 6h, xe đi từ B hêt Sh.
143 Câu 5. Gieo I con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần Tinh xác suất để hai lần gieo đều xuất hiện mặt chẵn ? A. (1)/(4) B. (1)/(2) (1)/(6) D. (1)/(3)