Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Một ôtô tải có trọng lượng toàn bộ G=9525(kG) , sử dụng động cơ có M_(emax)=41(kGcdot m) tại n_(M)=1800(rpm) tỷ số truyền của của hộp số tại số 1 i_(h1)=7,44 tỷ số truyền của truyền lực chính i_(0)=6,32 xe không có hộp số phụ, không truyền lực cuối cùng; hiệu suất của hệ thống truyền lực eta _(11)=0,85 Bánh xe chủ động của ôtô có bán kính trung bình r_(b)=0,5(m) . Chiều cao của toàn bộ xe H=2,4(m) chiều rộng cơ sở B=1,8(m) Hệ số cản không khí K=0,3(Ns^2/m^4) xe đang đi lên dốc với độ dốc của đường alpha =10% . Hãy: Xác định hệ số cản lǎn của đường biết khi tốc độ của động cơ là nM ở tay số 1 thì ôtô đang tǎng tốc với gia tốc là 0,3m/s^2 Cho gia tốc trọng trường g=10(m/s^2) -HÊT __
PHÀN III: CÂU HÓI TỰ LUẬN (4.0 point) Xác định các thành phần lực cản tác dụng lên ôtô khí chuyển động ở tay số 5 với vận tốc 90km/h lúc này ô tô đang tǎng tốc với gia tốc 0,3(m/s^2) trên đường bằng. Biết:Trọng lượng toàn bộ của ôtô G=2(Tacute (hat (a))n) tỷ số truyền của hộp số ở tay số 5 là i_(h5)=0,8 ; diện tích cản chính diện F=2,5(m^2) , hệ số cản không khí K=0,4(Ns^2/m^4) ; hệ số cản lǎn của đường f_(0)=0,015 ; xem ôtô chuyển động trong môi trường mà gió thổi ngược chiều chuyển động, với vận tốc của gió là 5km/h. cho gia tốc trọng trường g=10(m/s^2) -HÊT-
100cm/s B. 150cm/s C. 200cm/s D 50cm/s 0.0d Câu 22: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s . Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước biển là T=lambda _(3)Y_(1) A. 8m/s B. 2m/s C. 4m/s D. 1m/s Câu 23: Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian 10(s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Tốc độ của sóng biển là 2x=(x)/(7)times =v1 A. v=2m/s (B) v=4m/s c v=6m/s D v=8m/s Câu 24: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng trước mặt trong 8(s) . Tốc độ truyền sóng nước là A) v=3,2m/s B. v=1,25m/s C. v=2,5m/s D. v=3m/s Câu 25: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz . Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó tốc độ truyền sóng trên mặt nước là D. v=0,5cm/s A. v=50cm/s B. v=50m/s C. v=5cm/s
rong thí nghiệm giao thos slorig nước hai nguồn kết hợp và đồng bộ A và B dao động với tần số 15Hz. ta thấy điểm M dao almg cực đại và giữa My dating trung trực cúa AB có một đường không dao động. Hiệu khoảng cách tứ M đến A. is lá 2cm . Tính vận tớc truyền song trên mặt nước: A. 15cm/s B. 45cm/s 30cm/s D. 26cm/s
vật Câu 5 : Một cái loa có công suất IW khi mở hết công suất biết cường độ âm chuẩn I_(0)=10^-12W/m^2 Tại điểm cách nó 40 cm, cường độ âm là: A. 0,013W/m^2 B. 0,113W/m^2 C. 0,023W/m^2 D. 0,223W/m^2 g Câu 6: Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn D. Nguồn này phát ra sóng cầu. Khi người n đó đi lại gần nguồn âm 50 m thì thấy cường độ âm tǎng lên gấp đôi. Khoảng cách d có giá trị là bao nhiêu? A. d=222m B. d=22,5m C d=29,3m D. d=171m Câu 7: Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và nǎng tượng âm được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng d sau đó ta đi tại gần nguồn thêm 10m thì cường độ âm nghe được tǎng lên 4 cần. Giá trị của d bằng A. 160m B. 80m C. 40m D. 20m Câu 8: Nguồn âm phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Giả sử rằng nǎng lượng phát ra được bảc toàn. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I.Nếu xa nguồn âm thêm 30 m cường độ ân bằng 1/9 . Khoảng cách d là A. 10 m. B. 15 m. C. 30 m. D. 60 m.