Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
2. Người ta dùng hơi nước có nhiệt lượng riêng lambda _(1)=2,17cdot 10^5 j/kg độ để đun gián tiếp một chất lỏng chứa trong tec có kích thước bên trong 2.0,5 .1 m nhiệt dung riêng của chất lỏng là 18 j/kg độ. Dung dịch lỏng này chiếm 3/4 thể tích téc. Nó được đun nóng từ 20^circ C lên 373^circ K mất 40 phút . Cho nhiệt tồn thất ra môi trường xunh quanh là 150 W, khối lượng riêng của chất lỏng là rho = 1g/cm^3 nhiệt độ của nước ngưng là 40^circ C Nhiệt dung riêng của nước ngưng là C=10J/kg độ. Hãy xác định lượng hơi nước dùng cho quá trình đun nóng này.
you so ninet hon muc chon Câu 2. Cho hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chận không , cách nhau 4cm. Lực đầy tĩnh điện giữa chúng là F=10^-5N Phát biểu sau đây là đúng hay sai a. 2 điện tích này nhiễm điện trái dấu square b. Độ lớn mỗi điện tích là 1,33pC c. Lực tương tác tĩnh điện giữa 2 điện tích này có phương trùng với đường nối 2 điện square tích. square d. Nếu đem nhúng hệ này vào trong dung môi có hằng số điện môi là 2 mà muốn lực square tương tác vẫn giữa nguyên độ lớn thì ta phải tǎng khoảng cách r 1 đoạn là 6cm
Câu 37. Một chiếc xe có khối lượng 1 ,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s^2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng A. 5,82cdot 10^4W B. 4,82cdot 10^4W 2,53cdot 10^4W D. 4,53cdot 10^4W Câu 38. Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyên động một góc 60^circ Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bǎng A. B,75 W. B. 7,5 W. C. 30W. D. 15 W. Cầu 39. Một vật có khối lượng m=200g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=9,8m/s^2 sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất.Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng: A. 39,16 J. B. 9,9J. C. 154J. D. 308J. Câu 40. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí lấy g= 9,8m/s^2 Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1 ,2s là A. 230,5W. B. 250W. C. 180,5W. D. 163,3W. nǎm cản không khí lấy g=
Câu II. Chọn đáp án sai. A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoan thẳng goi là tia sang. B. Có 3 loại chùm sáng:chùm sáng song song.chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chi đường truyền của ánh sáng. D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng. Câu 12.Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến nǎng lượng ánh sáng? A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nướC. B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bóng da. C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời. D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện nǎng.
Câu 5 Một ô tô đang chạy với vận tốc 72(km/h) thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động châm dần đều với vận tốc v(t)=-7t+21(m/s)(m/s) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bằt đầu đạp phanh. Gọi S(t) là quãng đường ô tô đi được trong thời gian t(giây) kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét? Nhập đáp án square Câu 6 Biết I=int _(0)^20242^xdx=(2^a+b)/(ln2) . Tính a+b ?