Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
B. Động nǎng của m2 trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là mv^2 đồng hệ quy chiều gan với m2 là (C) Động nǎng của m trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 2mv^2 D. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 4mv^2 Câu 11: Chọn phát biểu sai. Động nǎng của vật không đối khi vật: A. chuyển động với gia tốc không đôi. B. chuyền động tròn đều. C. chuyển động thǎng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi Câu 12: Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là: Xe A: m,v. Thứ tự các xe theo thứ tự động nǎng tǎng dần là Xe B: (m)/(2) 3v. Xe C: 3m, (v)/(2) A. (A,B,C) B. (B,C,A) C. (C,A,B) D. (C,B,A) Câu 13: Chọn phát biểu đúng. Động nǎng của vật tǎng gấp đôi khi: A. m không đối.v tǎng gap hai. B. m tǎng gấp hai, v giảm còn nữa. C. m giảm còn nửa.v tǎng gấp hai.D. m không đổi.v giảm còn nữa. Câu 14: Khi vận tốc của vật tǎng gấp đôi, khối lượng tǎng gấp đôi thì: A. động nǎng tǎng gấp đôi. B. động nǎng tǎng gấp 4. C. động nǎng tǎng gấp 8. D. Động nǎng tǎng gâp 6. Câu 15: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc overrightarrow (v) thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là: A. A=(mv^2)/2 B. A=-(mv^2)/2 C A=mv^2 D. A=-mv^2 Câu 16: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h xe B khối lượng 2000kg chạy với vận tốc 30km/h Động nǎng xe A có giá trị bằng: A. Nửa động nǎng xe B. B. bằng động nǎng xe B. C. gấp đôi động nǎng xe B. D. gấp bốn lần động nǎng xe B. Câu 17: Một vật có khối lượng 1 tần đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động nǎng của nó bằng A. 7200 J B. 200J. C. 200 kJ D. 72 KJ Câu 18: Cocc một ô tô có khối lượng 1 tần khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc 1m/s^2 và coi ma sát không đảng kể. Động nǎng của ôtô khi đi được 5m là A. 10^4J B. 5000J. C. 1,5cdot 10^4J D. 10^3J
Điện tích của giọt dầu -3,32cdot 10^-9C Câu 4: Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bi thường được thấy trong dao động ký điên tử cũng như màn hình tivi máy tính (CRT) ... Hình 13.6 cho thấy mô hình của một ống tia âm cực bao gồm hai bản kim loai phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loai là U=12V Một electron được phóng ra từ điểm A cách đều hai bản kim loại với vận tốc ban đầu có độ lớn vo bằng 7.10^6m/s và hướng dọc theo trục của ống cho rằng bản kim loại bên dưới có điện thế lớn hơn. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể lấy khối lượng của electron là 9,1.10^-31kg a) Quỹ đạo electron khi bay trong điện trường hai bản tụ là một đường cong parabol b) Electron bị đạp vào bản dương trước khi bay ra khỏi điện trường giữa hai bản kim loai. c) Khi ra khỏi điện trường electron vẫn chuyển động theo quỹ đạo parabol. d) Sau khi ra khỏi vùng không gian điện trường,electron chuyển động đến đập vào màn hình quang S. Biết S cách hai bản kim loại một đoạn 15 cm. Vị trí electron chạm vào màn S cách trục của ống một đoan: 32.57.10^-3m
4 Một chất điểm chuyển động thẳng dọc trục x, vận tốc của nó được cho bởi: V=2t^2+6t+3(m/s) , biết rằng vị trí ban đầu của chất điểm là x(0)=0 . Hãy xác định vị trí và gia tốc của chất điểm theo thời gian t.
Câu 18 : Má y đóng cọc : có đầu 1 búa nặr g 500kg.được nâng lê n đô cao 10m so đầu co bê tông cần đóng B ) qua sức cản của khôn g khi I.Lấy g=10m/s^2 . Tính thế nǎn g của đầu búa ở độ cao 10m?
Câu 4. Một ô tô đang chạy với tốc độ 20(m/s) thì gặp chướng ngại vật, người lái đạp phanh, từ thời điềm đó ô tô chuyền động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-5t+20(m/s) , trong đó t là khoảng thời gian tinh bằng giây, kề từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyền bao nhiêu 1 mét (m)