Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 10. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động nǎng của nó là A. vm^2 B. mv^2 C. (mv^2)/(2) D. (vm^2)/(2) Câu 11. Trong các phát biểu sau đây về gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều, phát biểu nào sai? A. Véctơ gia tốc luôn vuông góc với véctơ vận tốC. Không có thành phần gia tốc dọc theo tiếp tuyến quỹ 10. B. Véctơ gia tốc luôn hướng vào tâm nên gọi là gia tốc hướng tâm. C. Với các chuyển động tròn đều cùng tôc độ góc (v) gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo. D. Với các chuyển động tròn đều cùng hán kinh c(0,gia tốc hướng tâm tilệthuận với bán
Câu 7: Don vi nào sau đây không phài đơn vị của động nang? A. J B. Kgcdot m^2/s^2 (C) N.m D. N.s Câu 8: Vật nào sau đây không có khả nǎng sinh công? A. Dong nuroclu dang chảy mạnh B. Viên đạn đang bay. C. Bua may dang rori D. Hòn đá đang nằm trên mạt đất. Câu 9: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động nang? A. Lure cung hurong với vận tốc vật B. Lực vuông góc với vận tốc vật C. Lực ngược hương với vận tốc vật D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó. Câu 10: Có hai vật mi và m:cùng khối lượng 2m chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc mi so với m_(2) có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Dong nang cua m trong hệ quy chiếu gắn với m2 là mv^2 B. Động nang cua mz trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là mv^2 C. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 2mv^2 D. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gần với người quan sát là 4mv^2 Câu 11: Chọn phát biểu sai. Động nǎng của vật không đổi khi vật: A. chuyển động với gia tốc không đổi. B. chuyển động tròn đều. C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi Câu 12: Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là: Xe A: m,v. Xe B: (m)/(2) 3v. Xe C:3m, (v)/(2) Thứ tự các xe theo thứ tự động nǎng tǎng dần là A (A,B,C) (B,C,A) C. (C,A,B) D. (C,B,A) Câu 13: Chọn phát biểu đúng. Động nǎng của vật tǎng gấp đôi khi: A. m không đôi, v tǎng gấp hai. B. m tǎng gấp hai, v giảm còn nửa. C. m giảm còn nửa.v tǎng gấp hai.D. m không đôi, v giảm còn nữa. Câu 14: Khi vận tốc của vật tǎng gấp đôi, khối lượng tǎng gấp đôi thì: A. động nǎng tǎng gấp đôi. B. động nǎng tǎng gấp 4. C. động nǎng tǎng gấp 8. D. Động nǎng tǎng gấp 6. Câu 15: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc overrightarrow (v) thi tài xế tắt máy. Công của l sát tác dụng lên xe làm xe dừng lai là: A. A=(mv^2)/2 B. A=-(mv^2)/2 C. A=mv^2 D. A=-mv^2 Câu 16: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h xe B khối lượng 2000kg chay tốc 30km/h Động nǎng xe A có giá trị bằng: A. Nửa động nǎng xe B. B. bằng động nǎng xe B C. gấp đôi động nǎng xe B. D. gấp bốn lần động nǎng xe B, Câu 17: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động nà bằng A. 7200J B. 200J C 200 kJ Câu 18: Cccc một ô tô có khối lượng 1 tấn khởi hành không vận tốc ban đầu với gia t coi ma sát không đáng kể. Động nǎng của ôtô khi đi được Sm là A. 10^4J B. 5000J c 1,5cdot 10^4J
11. bài tập lự luận Bài 1: Một điện tích q=3mu C di chuyển từ điểm có điện thế V_(A)=200V đến điểm V_(B)=100V . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm và công của lực điện thực hiện.
Câu 22. . Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4cm,BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ Barrow A và có độ lớn E=5000V/m . Tính công của điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến C? A. -3,2cdot 10^-17J B. 2.56cdot 10^-17J C. 2,4cdot 10^-17J D. -4.10^-17J ABC^3 nǎm
Để đo công suất của một điện trở người ta đo sụt áp và cường độ dòng điện qua nó với kết quả sau: 1. Sụt áp 5OV.đo bằng Vôn kế có sai số chiết hợp là 1% ĐLTT là 100V 2. Cường độ dòng 0.25A, đo bằng Ampe kế có sai số chiết hợp là 3.0% ĐLTT là 1A Hãy xác định sai số tương đối mắc phải của phép tính công suất trên