Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 4. Trong một ống thủy tinh nhỏ dài, một đầu kín , một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 30 cm và được ngǎn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h=15cm Áp suất khí quyển là 76 cmHg , coi nhiệt độ của của khí trong ống luôn không đổi. a) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt nghiêng góc 30^circ so với phương ngang miệng ống ở dưới xấp xỉ là 39,9cm. b) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt nghiêng góc 30^circ so với phương ngang miệng ống ở trên xấp xỉ là 37,2cm. c) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt thẳng đứng miệng ống ở dưới xấp xỉ là 44,8cm. d) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt đặt nằm ngang xấp xỉ là 39,5cm.
a/ Một chiếc thuyền khởi hành từ một t bến sông A.Sau 5 giờ 10 phút., một chiếc can chay từ A đuô i theo và gặp thu yền đó các h bến A 205 km . Hỏi vận tốc của thu vên.biết rằng can ô chạy nhan h hơn thu vên 12,5km/h . ( Kết quả chính xác với 2 chữ số thập phân) b/ Lúc 8 giờ sáng . một ô tô đi tù A đết B . đường dài 15'7 km.Đi được 102 km thì xe b i hong máy ph dừn dừng lạ i sửa chữ 1 mất 12 ph út rồi đi tiếp , đến B với vật tốc ít hơn lúc : đầu là 10,5km/h . Hỏi ô tô bị hỏ ng lúc mấy giờ,biết rằn g ô tô đế n B lúc 11 giờ 30 phút . ( Kết au i thời gian làm trò 1 đết phút)
Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy
Vecto cường độ điện trường E có: A. Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích. B. Chiếu cùng chiêu với lực điện (nếu qgt 0 vả ngược chiều với lực điện (nếu qlt 0 C. Chiều củng chiều với lực diện F D. Độ lớn của vector cường độ điện trường E bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C tại điểm ta xét. Câu 12: Cho một điện tích điểm -Q(Qgt 0) điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều: A. hướng ra xa nó. B. hướng về phía nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 7: Kết luận nào sau đây là sai? A. Các đường sức điện có chiều hướng ra từ điện tích dương B. Các đường sức điện có chiều hướng vào điện tích âm C. Qua mỗi điểm của điện trường chi có một đường sức diện D. Đường sức điện của một điện trưởng tĩnh là những đường cong khép kin. Câu 8: Phát biều nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường? 1. Cuong do dien trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. B. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yêu của điện trường tại một điểm. C. Véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương. 1). Đon vi cua cường độ điện trường là V/m Câu 9: Độ lớn của cường độ diện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc: A. Độ lón diện tích thử. B. Độ lớn điện tích đó. C. Khoang cách tử điểm đang xét đến điện tích đó. D. Hằng số điện môi của môi trường. Câu 10: Chon phát biêu sai về điện trường: A. Diện trường tôn tại xung quanh điện tích. 3. Điện trường truyền tương tác giữa các điện tích.