Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Một vật được thả rơi tự do , lây g=9,8m/s^2 Quãng đường vật rơi được trong giây thứ tư là
Câu 17: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=2cos(2pi t) (cm) . Quãng đường đi được của chất điểm trong 3 chu kì dao động (tính theo đơn vị cm) là: A. 40 cm. B. 10 cm. C.) 24 cm. D. 5 cm Câu 18: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 4 cm . Li độ của vật để động nǎng bằng 3 lần thế nǎng là x=pm 2cm (B) x=pm 2sqrt (3)cm x=pm 2sqrt (2)cm D. x=pm 4cm
Câu 17. Trong chân không, vận tốc ánh sáng là 299792458m/s; với các tính toán không cần độ chính xác cao ta có thể coi vận tốc ánh sáng là 3.10^8m/s. Trong một nghiên cứu, ánh sáng từ một ngôi sao đến Trái Đất mất 10 phút 13 giây . Khoảng cách giữa ngôi sao đó đến Trái Đất xấp xi bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A 1939.10^5km B. 1939.10^6km c 1839.10^6km D 1839.10^5km.
V CÂU TRÁC NGHIEM CHON: BÀI 4,5,6: Câu 1. (B) Độ dịch chuyển của một vật là đại lượng cho biết B. độ dài quãng đường mà vật đi đượC. trí và thời gian chuyển động của một vật. C. sự nhanh chậm của chuyển động của vật. D. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 2. (B) Khi nhìn vào tốc kế của ô tô đang chạy, số chi trên tốc kế cho ta biết B. tốc độ tức thời của ô tô. D. gia tốc tức thời của ô tô. A. tốc độ trung bình của ô tô. C. vận tốc tức thời của ô tô. Câu 3. (B) Khi nghiên cứu chuyển động của một vật.người ta chọn hệ quy chiếu, việc chọn hệ quy chi nhằm xác định A. vị trí và thời gian chuyển động của một vật. B. kích thước của vật. C. sự nhanh, chậm của chuyển động. D. độ dịch chuyển và quãng đường vật đi đượC. Câu 4. (B) Chọn phát biểu đúng? A. Vận tốc là đại lượng vô hướng không âm. tốc là đại lượng vectơ có hướng ngược hướng với hướng của độ dịch chuyển C. Vận tốc là đại lượng vô hướng có thể âm hoặc dương. D. Vận tốc là đại lượng vectơ có hướng là hướng của độ dịch chuyển. Câu 5. (B) Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật B. chuyển động thẳng và chi đổi chiều 1 lần. A. chuyển động thẳng và không đổi chiều. D. chuyển động thẳng và chi đổi chiều 2 lần. C. chuyển động tròn. Câu 6. (B) Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. B. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. Câu 7. (H) Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoản gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bùi nó? A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều. B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều. C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó. D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Câu 8. (H) Vận động viên bơi, bơi theo đường thẳng dọc theo chiều dài bể bơi có chiều dài 10 m. Sau quay lại vị trí xuất phát. Độ dịch chuyển của vận động viên là D. 0. C. -20m A. 10 m. B. 20 m. Câu 9. (H) Con kiến bò dọc theo cạnh của một mặt bàn có dạng hình chữ nhật ABCD, biết AB=160 =120cm Khi con kiến bò từ A đến B rồi đến C. Quãng đường con kiến bò được là D. -200cm C. 40 cm. A. 200 cm. B. 280 cm. Câu 10. (H) Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình S giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h . Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là D. 34km/h A. 50km/h. B. 48km/h C. 44km/h Câu 11. (B) Vận tốc tuyệt đối là: tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động cùng chiều. B. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ngược chiều.
Câu 30. Trên hình 1. Đường thẳng x là trục chính của thấu kinh. S là vật thật, S' là ành của S qua thấu kinh. Trong mol trường hợp: __ a) Hãy cho biết ánh S' là ảnh thật hay ảnh ảo thấu kinh là hội tụ hay phân kì b) Nêu cách xác định quang tâm O và các tiêu điểm F của thấu kinh c. Cho biết hình chiếu của S và S' xuống trục x cách quang tâm những khoảng 6cm và 3cm. Hãy tính tiêu cự của thấu kinh.