Câu hỏi

B. Động nǎng của m2 trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là mv^2 đồng hệ quy chiều gan với m2 là (C) Động nǎng của m trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 2mv^2 D. Động nǎng của mi trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 4mv^2 Câu 11: Chọn phát biểu sai. Động nǎng của vật không đối khi vật: A. chuyển động với gia tốc không đôi. B. chuyền động tròn đều. C. chuyển động thǎng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi Câu 12: Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là: Xe A: m,v. Thứ tự các xe theo thứ tự động nǎng tǎng dần là Xe B: (m)/(2) 3v. Xe C: 3m, (v)/(2) A. (A,B,C) B. (B,C,A) C. (C,A,B) D. (C,B,A) Câu 13: Chọn phát biểu đúng. Động nǎng của vật tǎng gấp đôi khi: A. m không đối.v tǎng gap hai. B. m tǎng gấp hai, v giảm còn nữa. C. m giảm còn nửa.v tǎng gấp hai.D. m không đổi.v giảm còn nữa. Câu 14: Khi vận tốc của vật tǎng gấp đôi, khối lượng tǎng gấp đôi thì: A. động nǎng tǎng gấp đôi. B. động nǎng tǎng gấp 4. C. động nǎng tǎng gấp 8. D. Động nǎng tǎng gâp 6. Câu 15: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc overrightarrow (v) thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là: A. A=(mv^2)/2 B. A=-(mv^2)/2 C A=mv^2 D. A=-mv^2 Câu 16: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h xe B khối lượng 2000kg chạy với vận tốc 30km/h Động nǎng xe A có giá trị bằng: A. Nửa động nǎng xe B. B. bằng động nǎng xe B. C. gấp đôi động nǎng xe B. D. gấp bốn lần động nǎng xe B. Câu 17: Một vật có khối lượng 1 tần đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động nǎng của nó bằng A. 7200 J B. 200J. C. 200 kJ D. 72 KJ Câu 18: Cocc một ô tô có khối lượng 1 tần khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc 1m/s^2 và coi ma sát không đảng kể. Động nǎng của ôtô khi đi được 5m là A. 10^4J B. 5000J. C. 1,5cdot 10^4J D. 10^3J
Giải pháp
4.0(211 phiếu bầu)

Khôi Hảithầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 11:** Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật:<br /><br />**Đáp án:** D. chuyển động với vận tốc không đổi<br /><br />**Giải thích:** Động năng phụ thuộc vào khối lượng và bình phương vận tốc. Nếu vận tốc thay đổi, động năng cũng thay đổi. Chỉ khi cả khối lượng và vận tốc đều không đổi thì động năng mới không đổi. Các phương án A, B, C đều có thể dẫn đến thay đổi vận tốc.<br /><br /><br />**Câu 12:** Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là:<br /><br />Xe A: m, v.<br />Xe B: m/2, 3v.<br />Xe C: 3m, v/2.<br /><br />Thứ tự các xe theo thứ tự động năng tăng dần là:<br /><br />**Đáp án:** A. (A, B, C)<br /><br />**Giải thích:** Động năng được tính bằng công thức: $E_đ = \frac{1}{2}mv^2$<br /><br />* Xe A: $E_{đA} = \frac{1}{2}mv^2$<br />* Xe B: $E_{đB} = \frac{1}{2}(\frac{m}{2})(3v)^2 = \frac{9}{4}mv^2$<br />* Xe C: $E_{đC} = \frac{1}{2}(3m)(\frac{v}{2})^2 = \frac{3}{8}mv^2$<br /><br />So sánh: $E_{đC} < E_{đA} < E_{đB}$<br /><br /><br />**Câu 13:** Chọn phát biểu đúng. Động năng của vật tăng gấp đôi khi:<br /><br />**Đáp án:** A. m không đổi, v tăng gấp hai.<br /><br />**Giải thích:** Nếu m không đổi, và v tăng gấp đôi, thì động năng sẽ tăng gấp 4 lần ($E_đ \propto v^2$). Chỉ có phương án A là thỏa mãn điều kiện này.<br /><br /><br />**Câu 14:** Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, khối lượng tăng gấp đôi thì:<br /><br />**Đáp án:** C. động năng tăng gấp 8.<br /><br />**Giải thích:** $E_đ = \frac{1}{2}mv^2$. Nếu cả m và v đều tăng gấp đôi, động năng sẽ tăng gấp 8 lần ($2m \times (2v)^2 = 8mv^2$).<br /><br /><br />**Câu 15:** Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $\overrightarrow{v}$ thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:<br /><br />**Đáp án:** B. $A = -(mv^2)/2$<br /><br />**Giải thích:** Công của lực ma sát bằng độ biến thiên động năng. Ban đầu động năng là $\frac{1}{2}mv^2$, cuối cùng động năng bằng 0. Do lực ma sát ngược chiều chuyển động nên công của nó âm.<br /><br /><br />**Câu 16:** Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h, xe B khối lượng 2000kg chạy với vận tốc 30km/h. Động năng xe A có giá trị bằng:<br /><br />**Đáp án:** A. Nửa động năng xe B.<br /><br />**Giải thích:** $E_{đA} = \frac{1}{2}(500)(\frac{60 \times 1000}{3600})^2$ và $E_{đB} = \frac{1}{2}(2000)(\frac{30 \times 1000}{3600})^2$. Tính toán cho thấy $E_{đA} = \frac{1}{2}E_{đB}$.<br /><br /><br />**Câu 17:** Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động năng của nó bằng:<br /><br />**Đáp án:** C. 200 kJ<br /><br />**Giải thích:** $E_đ = \frac{1}{2}(1000)(\frac{72 \times 1000}{3600})^2 = 200000 J = 200 kJ$<br /><br /><br />**Câu 18:** Một ô tô có khối lượng 1 tấn khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc $1m/s^2$ và coi ma sát không đáng kể. Động năng của ô tô khi đi được 5m là:<br /><br />**Đáp án:** B. 5000J<br /><br />**Giải thích:** Sử dụng công thức $v^2 - v_0^2 = 2as$, ta tìm được vận tốc của ô tô sau khi đi được 5m là $v = \sqrt{2(1)(5)} = \sqrt{10} m/s$. Động năng: $E_đ = \frac{1}{2}(1000)(\sqrt{10})^2 = 5000 J$<br /><br /><br />