Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 15. (1 điểm) a) Nêu ý nghĩa của vận tốc. b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 21: Một chất điểm chuyển động biến đổi với phương trình vận tốc v=2+3tm/s .Nhận định nài sau đây là đúng khi nói về chuyển động của chất điểm? A. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 3m/s B. Chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 3m/s C. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s D. Chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s
Cau 10 Một chiếc ô tô được đặt trên m ặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật A BC D, mặt phǎng (ABCD) song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc E của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp EA , E B, EC, ED có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 60^circ (Hình 4). Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng . Tính trọng lượng của chiếc xe ô tô (làm tròn đến hàng đơn vị), biết rằng các lực cǎng overrightarrow (F)_(1),overrightarrow (F_(2)),overrightarrow (F_(3)),overrightarrow (F_(4)) đều có cường độ là 5000sqrt (3)(N) và trọng lượng của khung sắt là
Câu 8: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế nǎng thì B A. thế nǎng của người giảm và động nǎng không đổi. B. thế nǎng của người tǎng và của động nǎng không đổi. C. thế nǎng của người tǎng và động nǎng tǎng. D. thế nǎng của người giảm và động nǎng tǎng.
Câu 5. Chu kì dao động là gì? A. Là số dao động toàn phần vật thực hiện trong một giây B. Là tốc độ thay đổi góc pha của dao động. C. Là thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần. D. Là khoảng cách giữa hai đinh sóng liên tiếp trên đồ thị li độ . . Là kh đông tắt dần là dao động