Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Anion X^2- có cấu hình electron là 1s^22s^22p^6 Cấu hình electron của X là? Chon một đáp án đúng A A 1s^22s^22p^53s^1 B B 1s^22s^22p^4 C 1s^22s^2 D D 1s^22s^22p^63s^2
Câu 9: Tìm câu sai. ng chậm hơn, va chạm vào thành bình yếu hơn, làm áp suất tǎng. A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân từ. B. Các nguyên tử phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách. C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân từ ở thể lòng và thể khí. D. Các nguyên từ phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 10: Khi lái xe dưới trời nắng nóng, nhiệt độ ngoài trời tǎng cao làm cho nhiệt độ khối khí bên trong lốp xe cũng tǎng theo Điều này ảnh hưởng như thế nào đến áp suất khí trong lốp xe và cần lưu ý gì khi di chuyên? A. Áp suất khí trong lốp xe giảm , nên cần bơm thêm khí vào lốp trước khi di chuyến. B. Áp suất khí trong lốp xe không thay đổi vì khối lượng khí bên trong lốp không đồi. C. Áp suất khí trong lốp xe tǎng nên kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp để tránh quá cǎng khi trời nóng. D. Áp suất khí trong lốp xe tǎng điều này có lợi cho việc di chuyển vì giảm ma sát. Câu 11: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai? A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bó qua kích thước của chúng. B. Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng. C. Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động thẳng đều. D. Khi va chạm với thành bình chứa , phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và dừng lại. Câu 12: Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thi:
.... bại nhỏ trong ống khói của nhà máy xi mǎng đang vận hành. Câu 6: Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng? A. Có thể tích riêng không đáng kể. B. Có lực tương tác không đáng kề. C. Có khối lượng không đáng kể. D. Có khối lượng đáng kề. Câu 7: Mô hình động học phân tử cho chất khi gồm các nội dung sau Phát biểu nào đúng? A. Các phân tư khí ở xa nhau khoảng cách giữa chúng rất nhỏ so với kích thước mỗi phân tử nên không thể bỏ qua kích thước của chúng. B. Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng Chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp. C. Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa khí. D. Các phân từ khí va chạm vào nhau gây ra áp suất lên thành bình chứa khí. Câu 8: Xét một khối khí chứa trong bình kín. Khi nhiệt độ tǎng, áp suất khối khí trong bình tǎng lên là do A. số lượng phân tử tǎng nên số va chạm vào thành bình tǎng lên, làm áp suất tǎng. B. các phân từ khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình mạnh hơn làm áp suất tǎng. C. khối lượng phân từ khí tǎng nên va chạm với thành bình mạnh hơn, làm áp suất tǎng. D. các phân từ khí chuyển động chậm hơn, va chạm vào thành bình yếu hơn làm áp suất tǎng.
11 Hợp chất chứa nitrogen nhu anine, amino acid và peptide có ứng dụng trong công nghiệp và một số protein là nguồn thức ân chính của con người __ kiềm cho dung dịch có màu tím. (phản ứng màu biure). Gly-Ala holi tan Cu(OH)_(2)/moi trường kiếtrong trong các linh vực khác nhau như công nghiệp phẩm nhuộm, được phẩm (nhur parsectamol, sulfonamide...) hay công nghiệp polimer. Công thức của aniline là C_(6)H_(5)-NH_(2) C. Long tráng trứng chứa albumin (là một loại protein). Khi đun nóng (tác dụng của nhiệt)protein trong lòng trắng trùng bị đông tụ. D. Valine la mot amino acid, valine tham gia vào nhiều chức nâng của cơ thể, thúc đầy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ánh hướng đến quá trình phát triển của cơ thể, gây trở ngai về thần triển thiếu máu. Valine không tác dụng với dung dịch acid và base mạnh. PHAN II. Thi sinh trả lời từ câu I ocn hoge sal. Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai? A. Tinh bột và cellulose là những poly saccharide. B. Fructose phàn ứng với thuốc thứ Tollens sinh ra ammonium gluconate và kết tủa màu trắng baC. C. Glucose có thể bị khử bởi dung dịch AgNO_(3) trong ammonia. D. Dạng a-glucose và B-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiacetal. Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai? A. Chất béo là triester của glyxerol với acid béo. B. Phenyl acetate tác dụng với NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có chứa phenol. C. Methyl butanoate có mùi đặc trưng của quả táo, công thức cấu tạo của methyl butanoate là CH_(3)CH_(2)CH_(2)COOCH_(3) D. Acid béo omega -3 và omega -6 giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. âu 4: Trong các phát biểu sau đây,phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai? A. Saccharose có khả nâng hòa tan Cu(OH)_(2) trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch nh lam. 3. Khi CO_(2) chiếm 0,03% thể tích không khí Muốn có đủ lượng CO_(2) cho phản ứng quang hợp để tạo ra 1 tinh bột thì cần 82,96 lít không khí. C_(12)H_(22)O_(11) . Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía có công thức phân tử là Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chi thu được một onosacchande ou lời từ câu 1 đến câu 3. nonosaccharide duy nhất.
Câu 15, 0 điều kiện chuẩn, Mg khứ được ion kim loại nào sau đây trong dung dich? A. Ba^2+ B. Mg^2ast C. Na^ast D. Ca^3ast Câu 16. Trong cong nghiệp, việc tính chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch với anode làm bằng A. platium. D. graphite. B. thép. C. đồng thô. Câu 17. Cho dây sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khứ: K, AI.Fe, Ag. Trong số các cập oxi hóa - khứ sau, cặp nào có giá trị thể điện cực chuẩn lớn nhất? A. K^ast /K B. Fe^2+/Fe Câu 18. Phân ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa C. AP^ast /Al D. Ag^+/Ag Sn-Cu:Sn+Cu^2+arrow Sn^2++Cu Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, nhận định nào sau đây là đúng? B. Nồng độ A. Khối lượng của điện cực Sn tǎng. Sn^2+ trong dung dịch tǎng. Phần II.4câu 4 điểm Trắc nghiệm (Đúng. Sa) Câu 1. Trong một pin điện hóa xảy ra phản ứng sau: Cu+2Fe^3+arrow Cu^2++2Fe^2+ a) Tính khứ cùa Cu lớn hơn tính khứ của Fe^2+ b) Cathode cùa pin là điện cực Fel Fe^3+ Fe^3+ c) Kim loại Cu bị oxi hóa bởi d) Cập oxi hóa-khử Cu^2+/Cu có thể điện cực chuẩn lớn hơn Fe^3+/Fe^2+ Câu 2. Các phát biểu sau về giá trị thế điện cực là đúng hay sai? a) . Giá trị thế điện cực càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu. b) . Giá trị thế điện cực cảng nhỏ thì dạng khử có tính khử có tính khử càng mạnh. c) . Giá trị thế điện cực càng lớn thì dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh. d) . Giá trị thế điện cực càng nhỏ thì dạng oxi hóa có oxi hóa có tính khử càng yếu. Câu 3. Trong một pin điện hoá xảy ra phản ứng oxi hoá - khử sau: Fe+Ni^2+arrow Fe^2++Ni a). Các electron chuyển từ thanh Fe sang thanh Ni qua cầu muối. b) . Nồng độ của Ni^2+ giảm thì sức điện động của pin cũng giảm. c) . Thanh Ni là cực dương và xảy ra quá trình khử. d) ) Tính oxi hoá của Ni^2+ lớn hơn của Fe^2+ Câu 4. Giữa hai cặp oxi hoá - khử ở điều kiện chuẩn: a) . Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng oxi hoá có tính oxi hoá mạnh hơn. b) . Cặp có thể điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng khử có tính khử yếu hơn. c) . Cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng oxi hoá có tính oxi hoá yếu hơn. d) . Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn. Phần III. Bài tập trả lời ngắn 6 câu 1,5 điểm Câu 1. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO_(4) với anode bang đồng Để hoà tan 100 g đồng ở anode trong 8 iờ thì cần cường độ dòng điện bǎng bao nhiêu ampe? (Làm tròn kết quả đến phân mười). Câu 2. Hai cặp oxi hoá - khử Ni^2+/Ni và Cd^2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V . Phản ứng iy ra trong pin: Cd+Ni^2+arrow Cd^2++Ni lễ điện cực chuẩn của cặp Cd^2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phân trǎm.) ho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni-Pb có sức điện động E_(Pb^2PPb)^circ =-0,126V u 3. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO_(4) với anode bằng đồng . Để thu được 50 g đồng ở cathode trong iờ thì cần cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ampe? (Làm tròn kết quả đến phân mười). 14. Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại E_(Pb^2n/Pb)=-0,126VE_(Ag'/Ag)^0=+0,799V , Sức điện động in của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử trên bằng bao nhiêu vôn? 5. Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại, E_(Zr^2+/zn)^0}=-0,762V;E_(alpha d^2+/alpha u)^0=+0,340V , Sức điện độn 1 của pin Zn-Cu có giá trị bằng bao nhiêu vôn ? (Làm tròn kết quả đến phân trǎm) 5. Điện phân dung dịch gôm AgNO_(3) với điện cực trơ . Sau một thời gian ở cathode thu được 3,888 g node có VmL khí O_(2)125^circ C Thar) hav ra là bao nhiêu mL?