Câu hỏi
Câu 9. Quạng nào sau đây được dùng đề sản xuất nhôm? C. Hematit. D. A. Boxit. B. Pirit. Manhetit. Câu 10. Trong các cation: Na^+;Mg^2+;Cu^2+;Ag^+ Cation có tính oxi hóa yếu nhất là A. Ag^+ B. Cu^2+ D. Na^+ C. Mg^2+ Câu 11. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ca. B. Na. C. Al. D. Fe. Câu 12. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin. Poli(vinyl clorua) B. Amilozo. C. Polietilen. D. Câu 13. Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột. Xenlulozo. B. Saccarozo. C. Glucozo. D. Câu 14. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ca. C.K. D. Ag. Câu 15. Phèn chua được ứng dụng để làm trong nước đục,làm chất cầm màu.Công thức của phèn chua là A. Na_(2)SO_(4)cdot Al_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O B. K_(2)SO_(4)cdot Al_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O C. Na_(2)SO_(4)cdot Cr_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O D. K_(2)SO_(4)cdot Cr_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O Câu 16. Dung dịch chất nào sau đây làm quỷ tím hóa xanh? A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit glutamiC. D. Alanin. Câu 17. Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. Đimetylamin. B. Anilin. Trimetylamin. C. Etylamin. D. Câu 18. Polime nào sau đây không dùng làm chất dẻo? A. Poli buta-1 ,3-đien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua) D. Poli(metyl metacrylat) CaSO_(4).4H_(2)O Câu 19. Thạch cao sống có công thức nào sau đây? A. CaSO_(4) B. CaSO_(4)cdot H_(2)O C. CaSO_(4).2H_(2)O D.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(201 phiếu bầu)
Thị Ngọccựu binh · Hướng dẫn 9 năm
Trả lời
## Đáp án và giải thích:<br /><br />**Câu 9:** **A. Boxit**<br /><br />* **Giải thích:** Boxit là quặng nhôm, có thành phần chính là $Al_2O_3$. Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy $Al_2O_3$.<br /><br />**Câu 10:** **D. $Na^{+}$**<br /><br />* **Giải thích:** Tính oxi hóa của các cation kim loại giảm dần theo chiều tăng dần của tính kim loại. Kim loại kiềm (Na) có tính kim loại mạnh nhất trong các kim loại đã cho, nên $Na^{+}$ có tính oxi hóa yếu nhất.<br /><br />**Câu 11:** **A. Ca**<br /><br />* **Giải thích:** Kim loại kiềm thổ là các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ca là nguyên tố thuộc nhóm IIA.<br /><br />**Câu 12:** **A. Amilopectin**<br /><br />* **Giải thích:** Amilopectin là một loại tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. Amilozo có cấu trúc mạch thẳng, còn polietilen và poli(vinyl clorua) có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.<br /><br />**Câu 13:** **C. Glucozo**<br /><br />* **Giải thích:** Glucozo là monosaccarit có nhóm chức andehit (-CHO), nên có phản ứng tráng bạc. Tinh bột, xenlulozo và saccarozo không có nhóm chức andehit nên không có phản ứng tráng bạc.<br /><br />**Câu 14:** **D. Ag**<br /><br />* **Giải thích:** Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu như Ag, Au. Na, Ca và K là các kim loại có tính khử mạnh, nên không thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện.<br /><br />**Câu 15:** **B. $K_{2}SO_{4}\cdot Al_{2}(SO_{4})_{3}\cdot 24H_{2}O$**<br /><br />* **Giải thích:** Phèn chua là muối kép sunfat của kali và nhôm, có công thức hóa học là $K_{2}SO_{4}\cdot Al_{2}(SO_{4})_{3}\cdot 24H_{2}O$.<br /><br />**Câu 16:** **A. Lysin**<br /><br />* **Giải thích:** Lysin là amino axit có nhóm chức amin ($-NH_2$) mạnh hơn nhóm chức axit cacboxylic ($-COOH$), nên dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh. Glyxin, axit glutamic và alanin đều có nhóm chức amin và axit cacboxylic, nhưng nhóm chức axit cacboxylic mạnh hơn nên dung dịch của chúng làm quỳ tím hóa đỏ.<br /><br />**Câu 17:** **A. Đimetylamin**<br /><br />* **Giải thích:** Amin bậc 2 là amin có nguyên tử nitơ liên kết với hai gốc hiđrocacbon. Đimetylamin có công thức $(CH_3)_2NH$, là amin bậc 2. Anilin, trimetylamin và etylamin là amin bậc 1.<br /><br />**Câu 18:** **A. Poli buta-1 ,3-đien**<br /><br />* **Giải thích:** Poli buta-1 ,3-đien là cao su, không dùng làm chất dẻo. Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(metyl metacrylat) là các loại nhựa, được dùng làm chất dẻo.<br /><br />**Câu 19:** **A. $CaSO_{4}$**<br /><br />* **Giải thích:** Thạch cao sống có công thức hóa học là $CaSO_4$. Thạch cao nung có công thức hóa học là $CaSO_4.2H_2O$.<br />