Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1: Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng đốt cháy propane là bao nhiêu? Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở ứng với công thức C_(4)H_(8) Câu 3: Một hydrocarbon X thường được tách từ tinh dầu vỏ cam, chanh có mùi thơm rất dễ chịu Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak ion phân tử có giá trị m/z=136 . Phần trǎm khối lượng của nguyên tố hydrogen trong X là 11,76% . Có bao nhiêu nguyên tử carbon trong X? Câu 4: Dimethyl ether được ứng dụng để sản xuất thuốc gây mê trong y học . Có thể điều chế được bao nhiêu gam diethyl ether từ 11,5 gam ethylic alcohol trong dung dịch H_(2)SO_(4) đǎc ở 140^circ C với hiệu suất đạt 80% (làm tròn đến hàng phần mười)?
Tiến hành phản ứng thủy phân bromoethane . theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 1 mL bromoethane vào ống nghiệm (1), thêm khoảng 3 mL nước cất rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành hai lớp, lấy phần trên của hỗn hợp nhỏ vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 mL dung dịch AgNO_(3) . Nếu thấy có kết tủa cần lặp lại đến khi không còn kết tủa. Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm (1). Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm rồi ngâm vào cốc nước nóng khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều ống nghiệm, để nguội rồi lấy khoảng 1 mL . chất lỏng ở phần trên ống nghiệm (1) và chuyển sang ống nghiệm (2). Bước 4 : Trung hòa base dư ở ống nghiệm (2) bằng dung dịch HNO_(3) (thử bằng giấy chỉ thị pH) rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO_(3)1% , quan sát thấy có kết tủa vàng nhạt xuất hiện. a) Đúng Trong bước 1. nếu xuất hiện kết tủa. chứng tỏ phần lớp trên chỉ có bromoethane. b) Đúng Sau bước 2 , sản phẩm thu được là C_(2)H_(5)OH và NaBr. c) Đúng Sai Kết tủa thu được sau bước 4 là AgBr. Đúng Sai Trong bước 3 có thể thay HNO_(3)
Câu 2. Trong một loại gang, cứ 6 nguyên tử sắt thì có 1 nguyên tử carbon. Giả thiết gang chỉ chứa hai nguyên tố sắt và carbon. Thành phần phân trǎm khối lượng của carbon trong gang là a% . Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phân mười).
Hợp chất nào sau đây không ở thể khí trong điều kiện thường? A C_(3)H_(8) B CH_(4) C C_(2)H_(6) C (D) C_(5)H_(12) D
Câu 5: (SBT -KNTT) Ở các nước ôn đới, để làm giảm nhiệt độ đóng bǎng của nước, làm tuyết tan, khoáng chất được rải lên tuyết là A. muối mỏ. B. than đá. C. đá vôi. D. thạch cao. Câu 6: (SBT-KNTT) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngǎn xốp, phân tử hay ion nào sau đây di chuyển được từ anode sang cathode qua màng ngǎn xốp? A. Cl^- B. Na^+ C. OH^- D. Cl_(2) Câu 7: (SBT - CTST) Nước Javel là sản phẩm của quá trình A. sục khí chlorine vào vôi sữa. B. cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine. C. điện phân dung dịch NaOH có màng ngǎn giữa hai điện cựC. D. điện phân nóng chảy NaOH không có màng ngǎn. Câu 8: (SBT - CTST) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là A. cho kim loại Na tác dụng với nướC. B. cho Na_(2)O tác dụng với nướC. C. điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngǎn. D. điện phân dung dịch NaCl 20% , không có màng ngǎn. Câu 9: (OLTN)Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng đô 0,9% , được dùng trong việc ngǎn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật,, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân kháC. X là muối nào sau đây? A. NaCl. B. NaClO. C. Na_(2)SO_(4) D. NaNO_(3) Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngǎn để sản xuất hoá chất nào sau đây? A. Soda. C. Xút công nghiệp. B. Baking soda. D. Nước Javel. Câu 11: (SBT - KNTT) Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hoá học chính của trona là 2M_(0)E AIE NoClVCl