Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 1 . Alkene là các hiđrocacbon không no, mạch hở có công thức chung là C_(n)H_(2n+2)(ngeqslant 1) B. C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2) C_(n)H_(2n)(ngeqslant 3) D. C_(n)H_(2n-2) (n geqslant 2)
Câu 2. Các chất mà phân từ không phâ n cực là: CO_(2),CH_(4) B Cl_(2),CO_(2),C_(2)H_(2) C.HCl. C_(2)H_(2),Br_(2) NH_(3),Br_(2),C_(2)H_(4) Câu 3. Ngu yên tử nguyên tô nào sau đây có xu hướn g đạt cấu hinl electron bền vững của khí hiếm heliu khi tham gia hình nh liên kết hóa học? A fluorine. B. o xygen. C. hydrogen. D. chlorine. Câu 4.Một loại liên kết rất yếu.hình thành do lực : hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phâ A. liên kết cộn g hóa trị. B. liên kêt ion. C. tương tác Va n Dei Waals. D. liên kết cho - nhận. Câu 5.Tương tắc van de Waal s làm A. giàm nhiệt đc nóng chảy và nhiệ t độ sô i của các chất. B. giảm nhi ệt độ nóng chảy và tǎng nhiê tđộ sôi của các chất. C. tǎng nhiệt độ nóng : chảy và giảm nhiệt đô sôi của các chất. D.tǎng nhiê t đô nóng chảy và nhiêt độ sôi của các chất. Câu 6. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH_(4) B. NH_(3) C. PH_(3) D. H_(2)S Câu 7. Trong phân tử,khi các electron di chuyể n tập trung về một phía bất kì của phâ n từ sẽ hình thành n các A. lưỡng cực tạm thời. R lưỡn g cực cảm ứng. C. lưỡng cực vĩnh viễn. D. một ion âm. Câu 8. Phân tử HF có nhi êt độ sôi cao hơn HB là vì A. khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr. B. nǎng lượng liên kết H-F lớn hơn H-Br C. liên kết hvdrogen trong phân tử HF bền hơn. D. độ dài liên kết của HBt lớn hơn HFF
CH_(3)-CH=CH_(2)+HBrarrow C_(6)H_(6)+3Cl_(2)xrightarrow (UV,t^circ ) CH_(3)-CH(OH)-CH_(3)+CuOxrightarrow (t^circ ) Bài 2: Hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, 'thu được 14,08 gam CO_(2) và 7,56 gam H_(2)O . Tìm công thức phân tử của hai hydrocarbon trong hỗn hợp X. Bài 3: Ethyl chloride được sử dụng làm chất gây tê cục bộ. Khi xịt lên da, nó nhanh chóng bay hơi và làm lạnh vùng da, gây tê tại chỗ, thường được dùng trong các thủ thuật nhỏ (như lấy mụn nhot hoặc tiêm). Để điều chế được 25 gam ethyl chloride cần sử dụng bao nhiêu lít khí ethylene?(Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 80%
Kết quả nào đúng khi đối 111000001 tứchệ 2 sang 16 Chọn câu: a. 2F8 b. 3C1 c. 2FE d. 3DC
Câu 11. Cho phản ứng hoá học tổng hợp ammonia: N_(2)(k)+3H_(2)(k)xrightarrow (longleftrightarrow ^2,xt_(3)P)2NH_(3)(k) Khi tǎng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận. A. giảm đi 2 lần. B. tǎng lên 2 lần. C. tǎng lên 8 lần. D. tǎng lên 6 lần Câu 12. Xét cân bằng. N_(2)O_(4)(k)leftharpoons 2NO_(2)(k) ở 25^circ C Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tǎng nồng độ của N_(2)O_(4) lên 9 lần thì nồng độ của NO_(2) A. tǎng 9 lần. B. tǎng 3 lần. C. tǎng 4,5 lần. D. giảm 3 lần. Câu 13. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H_(2)(k)+Br_(2)(k)arrow 2HBr(k) Lúc đầu nồng độ hơi Br_(2) là 0,072mol/1 . Sau 2 phút, nồng độ hơi Br_(2) còn lại là 0,048 mol/1 . Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br_(2) trong khoảng thời gian trên là: A 8.10-4mol/(1.s) B 6.10-4mol/(1.s) C. 4.10-4mol/(1.s) D 2.10-4mol/(1.s) Câu 14. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H_(2)(k)+Br_(2)(k)arrow 2HBr(k) Lúc đầu nồng độ hơi Br_(2) là 0,072mol/1 Sau 2 phút, nồng độ hơi Br_(2) còn lại là 0 .048 mol/1. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br_(2) trong khoảng thời gian trên là: A 8.10-4mol/(1.s) B. 6.10-4mol/(1.s) 4.10-4mol/(1.s) D 2.10-4mol/(1.s) Câu 15. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g)+O_(2)(g)arrow 2NO_(2)(g) . Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(NO)cdot C_(O2) B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=2kcdot C_(NO)^2cdot Co2 C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(NO)^2cdot C_(O2) D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(NO)cdot C_(O2)^2 Câu 16. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g)+O_(2)(g)arrow 2CO_(2)(g) . Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(NO)cdot C_(O2) B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=2kcdot C_(NO)^2cdot C_(O2) C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(CO^2cdot C_(O2)) D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1=kcdot C_(NO)cdot C_(O2)^2