Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câ 1.7 tra (5 Sách bài tập KHTN 9: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là nguyen tu nydrogen va oxygen (a) ng 1 li ing E5 có 50 mL ethylic alcohol. (b) giảm ng khí thải có hại, một số xe đã chuyển sang sử dụng nhiên liệu ethylic alc thay ( ) xǎng. (c) g E85 li loại xǎng sinh học có chứa thể tích ethylic alcohol , loại xǎng này thường đượ dung 10 ) một số loại xe thể thao để giảm lượng khí thải có hại. (d) n khô trong đun nấu thức ǎn chỉ chứa ethylic alcohol. (e) ng cá đồ uống có gas đều có chứa một lượng ethylic alcohol thích hợp. A. (B) 3 C. 4 D. 5
Câu 58. Cho phản ứng: CaCO_(3)+CO_(2)+H_(2)Oarrow A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
6. Thuốc thử Alcaloid. Phản ứng tạo tủa cho biết __ ........................................................................................... và phản ứng tạo màu cho biết __ .....................................................................................
(âu 2. (203-Q.17). Cho 7437 lít khí CO (đkc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khi co ti khoi so với H_(2) bǎng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là CuOarrow Cu+CO_(2) A. 24 gam B. 8 gam. C. 16 gam D. 12 gam Cau 3. (C .09): Khử hoàn toàn một oxide sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CQ (ở đkc). sau phản ứng thu được 0.84 gam Fe và 0,02 mol khí CO_(2) Công thức của X và giá trị V lần lượt là 6 A. Fe_(3)O_(4) và 0.2479 B. Fe_(3)O_(4) và 0.4958. C. FeO và 0 .2479 D. Fe_(2)O_(3) và 0,4958. Cau 4. (C .07): Cho 4.958 lít khi CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng dựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bǎng 20. Công thức của oxide sắt và phân trǎm thê tích của khí CO_(2) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là u_(2)=2i^2 A FeO:75% . (B. Fe_(2)O_(3);75% C Fe_(2)O_(3),65% D Fe_(3)O_(4):75% Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H_(2) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rǎn gôm CuO và Fe_(3)O_(4) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,112 C. 0.224 D. 0,56 o Câu 6. (C.08):Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gôm CuO, Fe_(2)O_(3) (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)_(2) thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120 B. 0,896 . C. 0,448 D. 0,224 Câu 7. (A.09)Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9 ,1 gam hỗn hợp gôm CuO và Al_(2)O_(3) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
NAC NGHIỆM ĐIÊN KHUYÊT (3 điểm) 1. Cách phân loại Alcaloid theo. A __ B C __ D __ E ........ F... __ 2. Alcaloid phân loại theo sinh phát nguyên. A..... __ B.. __ ...................................................................... C.. __ 3. Chất giả mạo trong tinh dầu. A __ __ B ...................................................................... C....... D...... __ 4. Phương pháp chế tạo tinh dầu. __ ...................................................................... B... __ . C.... ............... D. __ 5. Kể 2 phản ứng với thuốc thử chung của Alcaloid. A __ B.. 6. Thuốc thử Alcaloid. Phản ứng tạo tủa cho biết A __ và phản ứng tạo màu cho biết B __ 7. Tanin được phân làm 2 loại. A ...................................................................... B __ __ ...................................................................... __ ...................................................................... ...................................................................... 9. Công dụng của saponin. 10. Cách phát hiện tạp chất kim loại nặng trong tinh dầu là. __ ...................................................................... __ __ Ghi chú: + Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài. + Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.