Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
A. 0,8 m Câu 13: Thành phân dinh dưỡng của thức ǎn thủy sản gồm: A. nước, carbohydrate, vitamin và khoảng. B. nướC.protein, lipid và khoảng. C. nước vitamin và khoảng. (D) nước, protein lipid, carbohydrate, vitamin và khoảng. Câu 14: Trong các nguyên liệu sau, nhóm nguyên liệu nào giàu Protein? hức ǎn có nguôn gốc động vật, thức ǎn tươi sống. B.. Thức ǎn có nguồn gốc động vật, thực vật. hức ǎn có nguồn gốc thực vật, thức ǎn tươi sống. D.. Thức ǎn có nguồn gốc động vật, thức ǎn bô sung. ,u 15: Thức ǎn thủy sản được chế biến công nghiệp có ưu điểm: A. Phù hợp cho cá bé. B. Phù hợp cho động vật thủy sản trên 1 tháng tuổi. C. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu khác nhau của động vật thủy sản theo từng độ tuổi và kích cỡ khác nhau. D. Phù hợp cho động vật thủy sản lớn. Câu 16: Để bảo quản thức ǎn tươi sống trong thời gian tối đa dưới 6 tháng, cần duy trì nhiệt độ bảo quản ở: A. 0^circ C-20^circ C. B. -20^circ C-0^circ C. C. -20^circ C-10^circ C D. 4^circ C-10^circ C 2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng- sai.(3 câu- 3 điểm) ( 3 câu-3 điểm) khi nuôi thủy sản?
1. Anh chi hiểu biết gì về tế bào?Đinh nghĩa tế bào 2. Có Các dang tế bào nào mà anh (chị)biết? 3. So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật?
Tác phương ; pháp nhân giống gia cầm hiệ nay là gì? Phương pháp nào hiệu quả và phù hợp với điều kiện chǎn nuôi tại Việt Nam?
Câu hỏi trắc nghiệm đúng- sai.( 3 câu-3 điểm) Câu 17: Các bước cần thực hiện đề xử lí nước trước khi nuôi thủy sản? A. Trước khi cấp nước vào ao, nền đáy ao nuôi cần được náo vét, bón vôi và phơi đáy để khử trùng, diện tạp và độ chua. B. Sau khi xử lí lắng lọc, diệt tạp, khử khuẩn thì tiến hành bơm nước ao quhệ thống túi lọC. C. Nên đưa hóa chất khử khuẩn vào ao nuôi(sau khì đưa chế phẩm sinh học nhằm tạo môi trường thuận lợi cho cá vi sinh vật có lợi phát triển . ( D. Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 2 đến 3 ngày:D Câu 18. Cho các nhận định sau đây khi nói về ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản: A. Công nghệ chi thị phân tử là một trong những úng dụng của công nghệ sinh học trong việc chọn giống dựa trên các gen liên quan đến một tính trạng mong muôn.< B. Trong nhân giống thủy sản, kỹ thuật sinh sản nhân tạo đã sử dụng hormone giới tính đực tiêm kích dục cho cá bố mẹ đê kích thích tạo tê bào trứng và tế bào tinh trùng. Theta C. Công nghệ vi phâu và công nghệ RNAi nhằm mục đích tạo ra các con tôm càng xanh cái có nhiễm sắc thể giới tính giả ZZ, các con cái giả này được dùng để nhân giông tôm càng xanh có giới tính đực đạt tỷ lệ 100% . D. Lợi ích của công nghệ tạo con giống đa bội là tǎng nǎng suất thương phẩm trong nuôi trồng thủy sản. HỎI TI' LUÂN (3 câu- 3 điểm) Câu 19. Khi nói về kỹ thuật ương và nuôi cá giông,, có các nhận định sau đây: A. Trước khi thả cá vào ao cần làm cạn ao, tiến hành diệt trừ địch hại và mầm bệnh bằng phươn pháp tẩy trùng bằng vôi bột hoặc hóa chất. B. Trong giai đoạn ương nuôi cá booth thành cá hương, khi thả cá xuống ao,nên mờ ngay miệng túi đựng cá để cá tự bơi ra ngoài ao . C. Trong giai đoạn nuôi các hương lên cá giống, mùa thả cá ở miền Bắc là cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 hoǎc tháng 9. ). Trong khâu chǎm sóc, quản lý; lượng thức ǎn cung cấp cho mỗi giai đoạn là luôn giống nhau s
( ) Tìm hiểu vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên Buóc 1: Lập sơ đồ vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên: điều hoà khí hậu, làm sạch môi trường . làm thức ǎn , làm thuốc, làm đồ dùng, đồ trang trí, ... __ Buóc 2: Đưa ảnh các sinh vật t vào đúng vai trò theo sơ đồ đã thiết kế.