Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Suy hô hấp cấp là suy giảm chức nǎng đột ngột do rối loạn sự trao đổi khí tai phổi, dẫn đến: Giảm PaO_(2) Tǎng PaCO_(2) Tǎng PaO_(2) , giảm PaCO_(2) Giám SaO_(2) Tǎng PaCO_(2) Tǎng SaO_(2) giảm PaCO_(2)
Theo hiệp hội tim mach Hoa kỳ, trình tư thao tác hồi sức tim phổi là: Airway,Breathing , Circulation. Breathing , Airway,Circulation. Breathing , Circulation , Airway. Circulation, Airway, Breathing.
các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về NST caa sinh vật nhân thực? thước của NST trong bộ NST phân ảnh trình độ tiến hóa của loài. Khác nhau luôn luôn có số lượng NST trong bộ NST khác nhau. NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và câu trúC. Kich thuroc cua NST trong bộ NST tỷ lệ thuận với kich thước của cơ thể sinh vật. NST gioi tinh ch có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh durong. Gen quy định tinh trạng giới tinh nằm trên cả NST giới tính và NST thường. B. 3. C. 4. D. 5. A. 2. SI: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng về cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực? (1) Soi co ban có đường kính II nm. (2) Sợi nhiếm sắc có đường kính 300 nm. (3) Vùng xếp cuốn có đường kính 30nm. (4) Một cromatit có đường kinh 700 nm. (5) Một nuclêxôm được cấu tạo bởi 8 phân tử prôtêin histôn và khoảng 146 cặp nucleotit. (6) Don vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là nuclêôxôm. (7) Một NST kép gồm hai crômatit dinh nhau ở tâm động. (8) Một crómatit được cấu tạo bởi một phân từ ADN và các nuclêôxôm. (9) Tâm động là vị trí đỉnh với thoi vô sắc để NST phân li về hai cực của tế bào trong quá trình phân bảo. (10)Hai crômatit dinh nhau ở tâm động goi là hai crômatit cùng nguồn. Giữa hai nuclêôxôm liền kề là một đoạn phân tử ADN và một phân tử prôtêin HI. A. 7. B. 2 C. 5. D. 3. 52: Mỗi tế bào lường bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa tất cà 283times 10^6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của mỗi NST là 2 jum, thì các ADN đã co ngǎn khoảng B. 1000 lần. C. 8000 lần D. 6000 lần. A. 4000 lần. 53: Một tế bào xét 1 cặp NST tương đồng. Giả sử trong mỗi NST, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 jum Tính theo lí thuyết.tổng số các phân từ protein histon trong các nuclêôxôm của cặp NST này là A. 4000 C. 8000 D. 6000 B. 2000 54: Khi nói vé tâm động của NST,những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST. (4) Tâm động là những điểm mà tại đỏ ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau. 1. (3), (4), (5) B. (1), (3),(4) C. (2), (3)(4) D. (1),2). (5) 6.Ở một loài có bộ NST 2n=4 Ký hiệu A, a là cặp NST thứ nhất: B, b là cặp NST thứ hai. Quá trình nguyên phân ủa một tế bào của loài này xảy ra rối loạn do thoi vô sắc không hình thành. Bộ NST của tế bào con được tạo ra sau quá rình nguyên phân trên là A. AaBb. B. AAaaBBbb. C. aabb và AABB. D. AAbb và aaBB. 18,Ở một loài động vật lưỡng bội, 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau đã lồi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 NST đơn. Các tế bào con đều trài qua vùng sinh rưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao từ.môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu để tạo nên 5120NST đơn. Hiệu suất thụ tỉnh của giao tử là 10% và đã tạo nên 128 hợp từ lường bội bình thường. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Bộ NST lường bội của loài là 2n=16 (2) Mỗi tế bào sinh dục nguyên phân 3 lần. ()) Trong tổng số tế bào con mang bộ NST 2n được hình thành từ quá trình nguyên phân có tổng số 2560 chuôi polinuclêôtit. (4) Cơ the dang xét là cơ thể cai. A. I B. 2 C. 3. D. 4 59.Theo li thuyết, qui trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao từ? A. 8. B. 2 C.A. D. 6.
1. Muc đích của nghiên cứu di truyền của vị sinh vật là gì?
. cấu trúc siêu hiển vi cua NST dién hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và vùng xếp cuộn có dis D. 30 nm và 11 nm. B. Ilam và 300 nm. C. II nm và 30 nm. (9) Tam dong la những điểm mà tại đó ADN hất đầu A. 30 nm và 300 mom. 44: Sy thu gon cấu trúc không gian của NST tạo điều kiện thuận lợi cho A. sur to hop các NST trong quk trình phân bảo. các NST trong quá trình phân bào. C. su phain li to hop các NST trong quá trinh phân bảo. NST trong quá trinh phân bào. 45: Trong cac nhin xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng về vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ? (1) Varchat di truyen ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ là một phân tư ADN mạch kép, dạng vòng. (2) Vatchat di truyen ở tế bào chất của sinh vật nhân so là các plasmit. (3) Vat chat di truyền của tế bào sinh vật nhân sơ là ADN. (4) Plasmit cua sinh vật nhân sơ là ADN vòng, kép. sinh vật nhân sơ có khoảng vài chục plasmit. (6) ADN oving nhân của sinh vật nhân sơ nhân đôi độc lập với các ADN plasmit. (7) Phan tur ADN của sinh vật nhân sơ không được liên kết với prôtêin như sinh vật nhân thựC. (8) Phan tu ADNo vùng nhân có kích thước lớn hơn so với ADN ở tế bào chất. C. 2 D. 3. A. 1 11.0 46: Trong các nhạn xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng về vật chất di truyền của virut? (1) Vit chat di truyền của virut có thể là ADN hoặc ARN. (2) Mor so virut có vật chất di truyền là ARN mạch đơn, thẳng. (3) Mor so virut có vật chất di truyền là ARN mạch đơn, vòng. (4) Mor so virut có vật chất di truyền là ADN mạch đơn, thẳng. (3) Mor so virut có vật chất di truyền là ADN mạch don, vòng. (6) Mot só virut có vật chất di truyền là ARN mạch kép, thẳng. (7) Một số virut có vật chất đi truyền là ARN mạch kép, vòng. (8) Một số virut có vật chất di truyền là ADN mạch kép.thẳng. (9) Một số virut có vật chất di truyền là ADN mạch kép.vòng. (10) mARN là một trong những vật chất di truyền của virut. là một trong những vật chất di truyền của virut. (12)rARN là một trong những vật chất di truyền của virut. A. 0. D. 3. B. I. C. 2. 47: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự: A. phân tử ADN >nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn - crômatit. B. phân từ ADN > sợi cơ bản → nuclêôxôm → vùng xếp cuộn → sợi nhiễm sắc + crômatit. C. phân từ ADN * nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → crômatit. D. phân tử ADN sợi cơ bản +sợi nhiểm sắc →vùng xếp cuộn - nuclêôxôm - crômatit. 48: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về vùng đầu mút của NST ở sinh vật nhân thực? (1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó enzym được tổng hợp. (2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không đỉnh vào nhau. (3) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi (4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. (5) Vùng đầu mút của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. B. 2. C. 3. D. 4. 49: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chức nǎng của NST ở sinh vật nhân thực? (1) Luru trit, bao quản và truyền đạt thông tin di truyền. (2) Dam bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đồng đều của NST trong phân bào. (3) Dieu hoa hopt dọng của gen thông qua sự cuộn xoán của NST. (4) Tạo điều kiện cho ADN nhân đôi. (5) Tạo điều kiện cho gen thực hiện quá trình phiên mã. A. I B. 2 C. 3. D. 4.