Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 3. Moi nhạn định sau là đùng hay sai khi nói về nguyên nhân làm cho xác suất xám nhiễm và gly be của các tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường tự nhiên trên người và động vật là rắt nhỏ? Y Mệnh đề a. Do các tác nhân gáy bệnh trong môi trường tự nhiên không có khả nǎng th hich nghi cao. b. Do cơ thể người và động vật có khả nǎng miền dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của các tác nhân gây bệnh. c. Do cơ thể người và động vật không phù hợp với con đường gây bệnh của các tác nhàn gây bình trong môi trường tự nhiên. d. Do các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên không đủ số lượng (chưa đạt ngường vuryt tầm kiểm soát của cơ the). Câu 4. Khi nói về hoạt động của tìm, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Mệnh đề a. Ở hầu hết các loài động vật.nhịp tim tile thuận với khối lượng cơ thể. b. Chu kì hoạt động của tìm gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dân chung. c. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vi ở tìm có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp. d. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dân chung, vì vậy tìm có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi. PHANIII. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) Câu 1. Có bao nhiêu nhận định đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa? (1) Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng (2) Có nhiều hình thực tiêu hóa hơn. (3) Ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tao cho sự chuyên hóa về chức nǎng (4) Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 2. Có bao nhiêu biên pháp sau giúp cho bộ rê cây phát triển? (1) Phoi ài đất,cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới đủ nước và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Tǎng cường bón phân hóa học cho đất (4) Vun gốc và xới đất cho cây. Câu 3. Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì thời gian tim nghi pha giãn chung) là bao nhiêu nǎm? Câu 4. Cho các động vật sau đây:lươn, cá heo, chim bổ câu, giun đất,châu chấu, cá rô,tôm, nuồi. Có bao nhiêu loài động vật trao đổi khi qua ống khi? Câu 5. Trong quá trình hô hấp thực vật, nếu phân giải hoàn toàn một phân từ glucose thu được 32 ATP thì số ATP thu được ở giai đoạn chuỗi chuyển electron hô hấp là bao nhiêu? Câu 6. Trong các chất sau đây co mấy chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp ATP, NADPH,C6H12O6,O2,CO2,NADP+,P

Câu hỏi

Câu 3. Moi nhạn định sau là đùng hay sai khi nói về nguyên nhân làm cho xác suất xám nhiễm và gly be
của các tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường tự nhiên trên người và động vật là rắt nhỏ?
Y
Mệnh đề
a. Do các tác nhân gáy bệnh trong môi trường tự nhiên không có khả nǎng th hich nghi cao.
b.
Do cơ thể người và động vật có khả nǎng miền dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của các tác
nhân gây bệnh.
c.
Do cơ thể người và động vật không phù hợp với con đường gây bệnh của các tác nhàn gây bình
trong môi trường tự nhiên.
d.
Do các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên không đủ số lượng (chưa đạt ngường vuryt
tầm kiểm soát của cơ the).
Câu 4. Khi nói về hoạt động của tìm, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?
Mệnh đề
a. Ở hầu hết các loài động vật.nhịp tim tile thuận với khối lượng cơ thể.
b. Chu kì hoạt động của tìm gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dân chung.
c. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vi ở tìm có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp.
d. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dân chung, vì vậy tìm có thể hoạt động suốt đời mà
không mỏi.
PHANIII. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
Câu 1. Có bao nhiêu nhận định đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?
(1) Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
(2) Có nhiều hình thực tiêu hóa hơn.
(3) Ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tao cho sự chuyên hóa về
chức nǎng
(4) Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
Câu 2. Có bao nhiêu biên pháp sau giúp cho bộ rê cây phát triển?
(1) Phoi ài đất,cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới đủ nước và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Tǎng cường bón phân hóa học cho đất
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Câu 3. Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì thời gian tim nghi
pha giãn chung) là bao nhiêu nǎm?
Câu 4. Cho các động vật sau đây:lươn, cá heo, chim bổ câu, giun đất,châu chấu, cá rô,tôm, nuồi. Có bao
nhiêu loài động vật trao đổi khi qua ống khi?
Câu 5. Trong quá trình hô hấp thực vật, nếu phân giải hoàn toàn một phân từ glucose thu
được 32 ATP thì số ATP thu được ở giai đoạn chuỗi chuyển electron hô hấp là bao nhiêu?
Câu 6. Trong các chất sau đây co mấy chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp ATP,
NADPH,C6H12O6,O2,CO2,NADP+,P
zoom-out-in

Câu 3. Moi nhạn định sau là đùng hay sai khi nói về nguyên nhân làm cho xác suất xám nhiễm và gly be của các tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường tự nhiên trên người và động vật là rắt nhỏ? Y Mệnh đề a. Do các tác nhân gáy bệnh trong môi trường tự nhiên không có khả nǎng th hich nghi cao. b. Do cơ thể người và động vật có khả nǎng miền dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của các tác nhân gây bệnh. c. Do cơ thể người và động vật không phù hợp với con đường gây bệnh của các tác nhàn gây bình trong môi trường tự nhiên. d. Do các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên không đủ số lượng (chưa đạt ngường vuryt tầm kiểm soát của cơ the). Câu 4. Khi nói về hoạt động của tìm, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Mệnh đề a. Ở hầu hết các loài động vật.nhịp tim tile thuận với khối lượng cơ thể. b. Chu kì hoạt động của tìm gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dân chung. c. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vi ở tìm có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp. d. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dân chung, vì vậy tìm có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi. PHANIII. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) Câu 1. Có bao nhiêu nhận định đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa? (1) Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng (2) Có nhiều hình thực tiêu hóa hơn. (3) Ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tao cho sự chuyên hóa về chức nǎng (4) Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 2. Có bao nhiêu biên pháp sau giúp cho bộ rê cây phát triển? (1) Phoi ài đất,cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới đủ nước và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Tǎng cường bón phân hóa học cho đất (4) Vun gốc và xới đất cho cây. Câu 3. Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì thời gian tim nghi pha giãn chung) là bao nhiêu nǎm? Câu 4. Cho các động vật sau đây:lươn, cá heo, chim bổ câu, giun đất,châu chấu, cá rô,tôm, nuồi. Có bao nhiêu loài động vật trao đổi khi qua ống khi? Câu 5. Trong quá trình hô hấp thực vật, nếu phân giải hoàn toàn một phân từ glucose thu được 32 ATP thì số ATP thu được ở giai đoạn chuỗi chuyển electron hô hấp là bao nhiêu? Câu 6. Trong các chất sau đây co mấy chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp ATP, NADPH,C6H12O6,O2,CO2,NADP+,P

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(262 phiếu bầu)
avatar
Thanh Trọngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Câu 3:<br /><br />**Đáp án đúng: b.**<br /><br />**Giải thích:** Cơ thể người và động vật có hệ miễn dịch giúp chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của các tác nhân gây bệnh. <br /><br />## Câu 4:<br /><br />**Đáp án đúng: c.**<br /><br />**Giải thích:** Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp, đảm bảo cho tim co bóp liên tục.<br /><br />## Câu 1:<br /><br />**Đáp án:** 4<br /><br />**Giải thích:** Cả 4 nhận định đều đúng về ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa.<br /><br />## Câu 2:<br /><br />**Đáp án:** 4<br /><br />**Giải thích:** Cả 4 biện pháp đều giúp cho bộ rễ cây phát triển.<br /><br />## Câu 3:<br /><br />**Đáp án:** 17,5 năm<br /><br />**Giải thích:** <br />* Một chu kỳ tim là 0,8 giây, trong đó pha giãn chung chiếm 0,4 giây.<br />* Tỉ lệ thời gian pha giãn chung trong một chu kỳ tim là 0,4/0,8 = 0,5<br />* Tuổi đời 40 năm tương đương với 40 x 365 x 24 x 60 x 60 = 1.261.440.000 giây<br />* Thời gian tim nghỉ (pha giãn chung) là 1.261.440.000 x 0,5 = 630.720.000 giây<br />* Chuyển đổi sang năm: 630.720.000 / (365 x 24 x 60 x 60) = 17,5 năm<br /><br />## Câu 4:<br /><br />**Đáp án:** 6<br /><br />**Giải thích:** Các loài động vật trao đổi khí qua ống khí là: lươn, cá heo, chim bồ câu, giun đất, châu chấu, cá rô.<br /><br />## Câu 5:<br /><br />**Đáp án:** 28 ATP<br /><br />**Giải thích:** Trong quá trình hô hấp tế bào, chuỗi chuyển electron hô hấp tạo ra 32 ATP. Giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP. Do đó, số ATP thu được ở giai đoạn chuỗi chuyển electron hô hấp là 32 - 2 = 28 ATP.<br /><br />## Câu 6:<br /><br />**Đáp án:** 4<br /><br />**Giải thích:** Các chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp là: ATP, NADPH, O2, P. <br />