Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
tính cảm ứng ở động vật thì biểu hiện của tính cám ứng ở thực vật là những phin ting A. điển ra nhanh và thường khó nhận thấy. B. diễn ra chậm và thường dễ nhận thấy, C. điển ra chậm và thường khó nhận thấy. D. diễn ra nhanh và thường dễ nhận thấy Cin 9. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?
Câu 10. Càm ứng ở động vật được thực hiện thông qua các bộ phận nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kich thích, xứ lí thông tin và đáp ứng. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xứ lí thông tin và dẫn truyền thông tin xuống. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xử lí và đáp ứng. D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, phân tích thông tin, xử lí thông tin và đáp ứng. Câu 11. Thế nào là cảm ứng ở thực vật ? A. Khà nǎng phàn ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường. B. Hình thức phàn ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác đinh. C. Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. D. Khả nǎng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh họC. Câu 12. Ví dụ nào sau đây mô tả hiện tượng hướng sáng? A. Ngọn cây đậu tương sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng. B. Đậu cô ve sinh trưởng quấn quanh một cọc rào. C. Rễ cây hoa hồng sinh trưởng hướng xuống đất. D. Rễ cây ngô sinh trưởng hướng về phía có độ ẩm cao. Câu 13. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây? A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. C. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương , còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương Câu 14. "Vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoa cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan thực vật" gọi là A. ứng động không sinh trưởng. B. ứng động sinh trưởng. C. ứng động. D. hướng động. Câu 15. Ý nghĩa của hướng trọng lực đối với cây? A. Giúp rễ cây tìm đến nguồn nước để hút nướC. B. Giúp cây luôn hướng về ánh sáng để quang hợp. C. Giúp rễ cây mọc vào đất đề giữ cây và hút chất dinh dưỡng. D. Giúp cây bám vào vật cứng khi tiếp xúC.
Câu 10. Bằng chứn g tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghĩ của sinh giới? A. Hóa thạch B. Phòi sinh học so sánh C. Tế bào học và sin h học phân tử D.lãi phẫu học so sánh Hải phẩu học
sạch môi trường sống. mam có giá trị đỉnh đường cao cho con nguyên. nguyên các chất khoảng góp phần cài tạo chất lượng của dất Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate xảy ra bên trong cơ thể vi sinh vật. (2) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate sử dụng các enzyme do vi sinh vật tiết Ta. (3) Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate d vi sinh vát là glucose. (4) Dường đơn được vị sinh vật hấp thụ và phân giải theo con đường hiếu khí kị khí hoặc lên men. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải các hợp ch! A. 1. carbohydrate ở vi sinh vật là Câu 5: Cho các sản phẩm sau: B. 2. (2) Sữa chua C. 3. D. 4. (1) Rượu (3) Nước mắm (4) Nước trái cây lén men Trong số các sản phẩm trên, số sản phẩm của quá trình lên men rượu là A. 1. B. 2. C. 3. Câu 6: Ở vi khuần và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tính bột và glycogen là D. 4. A. lactose. B. amino acid. C. ADP. D. ADP-glucose Câu 7: Gôm là A. một số loại protein mà vi sinh vật tiết vào môi trường. B. một số amino acid mà vi sinh vật tiết vào môi trường. C. một số polysaccharide mà vi sinh vật tiết vào môi trường. D. một số enzyme mà vi sinh vật tiết vào môi trường. Câu 8: Cho một số vai trò sau: (1) Bảo vệ tế bảo vi sinh vật khỏi bị khô. (2) Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyê (3) Ngǎn cản sự tiếp xúc cùa vi sinh vật với virus (4) Là nguồn dự trữ carbon và nǎng lượn Trong các vai trò trên, gôm có bao nhiêu vai trò đối với vi sinh vật? A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 9: Đề tồng hợp protein, VSV đã thực hiện liên kết các amino acid bằng liên kết nào s A. Liên kết peptide. B. Liên kết hóa trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết glycoside. Câu 10: Cho các thành tựu sau đây: (1) Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm (2) Sản xuất mi chinh (3) Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bảo) (4) Sản xuất chất thay huyết tương dùi vhọc Trong các thành tựu trên, số thành tựu là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở VS! D. 4. A. 1. B. 2 C. 3. Câu 11: Đề phân giải nucleic acid, vi sinh vật cần tạo ra cnzyme nào sau đây? A. Protease. D. Am C. Nuclease. B. Lipase. Câu 12: Sàn xuất nước mắm là ứng dụng của quả trình nào sau đây ở vi sinh vât? B. Phân giải protein. A. Phân giải carbohydrate. D. Phân giải nucleic acid. C. Phân giai lipid. B. Làm sạch môi trường. Câu 13: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên? A. Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. D. Tǎng sức đê kháng cho vật nuôi C. Cài thiện chất lượng đất. (2) Sản xuất nượu sữa chu Câu 14: Cho các ứng dụng sau: (4) Sản xuất acid amin. (1) Sản xuất protein đơn bào. B (2); (3); (4) (1) Sản xuất chất kháng sinh. Những ứng dụng nào từ quả trình tổng hợp của vi sinh vật? D (1); (2): (3) A. (1): (3); (4) C. (1); (2): (4) Câu 15: Có bao nhiêu quá trình sau dây là tác hại của quá trình phân giai ở vi sin] (1) Phân giải đường làm chua đưa muối. (2) Phân giải protein trong làm thẳng (1) Phân giai ngatein của đồ ǎn. (2) Phân giải cellulose ở các mặt hàng
Câu 6. Loại ion nào sau đây đi vào chùy xináp làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vờ ra? A. Ca^2+ B. Mg^2+ C. Na^+ D. K^+ Câu 7. Chức nǎng giữ thǎng bằng của cơ thể là nhờ: A. cơ quan tiền đình nằm trong hành não. B. cơ quan tiền đình nằm trong tai trong. C. cơ quan tiền đình nằm trong tiểu não. D. cơ quan tiền đình nằm trong trung khu thần kinh.