Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
D. Gà có bộ lông trǎng, chân màu đen, mát màu đỏ. Giá Câu 4: Chọn phát biểu đúng về công tác giống vật nuôi. A. Để nâng cao hiệu quả chǎn nuôi,cần làm tốt công tác việc chọn lọc và nhân các giống vật nuôi có nǎng suất và chất lượng ngày càng tốt hơn. B. Công tác giông vật nuôi trong chǎn nuôi là không cân thiết C. Chỉ cần chọn lọc tạo ra một giống vật nuôi tốt nhất D. Giống vật nuôi cho nǎng suất cao không cần thay thê trong tương lai. Câu 5: giống vật nuôi là gì? A. là quần thê vật nuôi cùng loài , cùng nguồn gốc, được hình thành , cùng cố động của con người B. là quân thê vật nuôi cùng loài , cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc nhau, được hình thành , củng cố, phát triển do tác động của thiên nhiên C. là quần thê vật nuôi cùng loài , cùng nguồn gốc, có ngoại hình và câu trúc nhau, được hình thành , củng cố, phát triển do tác động của con người D. Có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau. Câu 6: Vật nuôi kiêm dụng là gì? A. Những vật nuôi có nǎng suất cao về một loại sản phẩm nhất định B. những động vật có thể dùng đê sản xuất nhiều loại sản phâm C. những động vật có thể đảm nhận nhiều công việc nặng D. Những động vật ngoài cung cấp thịt còn cung cấp sức kéo Câu 7: Cǎn cứ nào sau đây không là một trong các cǎn cứ để phân loại A. Nguôn gốc B. Mục đích sử dung C. đặc điểm hình thái D. đi Câu 8: Lợn I . Gà Đông Tảo, Bò BBB, Gà ISA Brown Vịt Bầu , lợn Y thuộc nhóm vật nuôi chuyên dụng là ? A. Vịt Bâu, lợn Yorkshire; Gà Đông Tảo, Bò BBB, B. Lợn I, Gà Đông Tảo, Bò BB B, Gà ISA Brown
nhất định nào đó. II. TULUÂN (I ,5 điểm) Câu 5 (1,0 điểm ). a) Trong lai một cặp tính trạng của Mendel ,ông đã tiến hành cho lai giữa các giống đậu hà lan thuần chùng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản về chiều cao thân cây (thân cao x thân thấp) kết quả ở F1 thu được 100% thân cao .Cho F1 lai với F1 kết quả F2 được kết quả phân li theo ti lệ 3 thân cao:1 thân thấp. - Xác định tính trạng trội, lặn - Giải thích kết quả F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp. b) Muốn xác định kiểu gene của một cơ thể, người ta sử dụng phép lai nào? Nêu nội dung của phép lai đó. Cầu 6 (0,5 điểm). Một phân tử DNA có tổng số Nucleotid bằng 6000(Nu) . Cho biết % loại A
Câu 2. Cho thông tin sau: Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt. Trong rừng có thành phần nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các thành phần loài cận nhiệt và ôn đới như dẻ , re, sa mu __ ; có các loài thú có lông dày như gấu, chôn __ Vào mùa đông, ở vùng đồng bằng trồng được các cây vụ đông. a) Những nội dung trên thế hiện đặc điểm sinh vật của miền khí hậu phía Bắc. b) Sự xuất hiện của mùa đông là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự có mặt của các loài cận nhiệt đới. c) Trong rừng có nhiều loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. d) Sự phân mùa của khí hậu tạo ra nhiều thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ câu cây trồng ở các vùng đồng bằng.
Câu 3 : Chức nǎng của Carbohydrate trong tế bào là A.Cấu tạo nên tế bào, các enzyme. 3. Dự trữ nǎng lượng, cấu tạo nên tế bào. . Dự trữ nǎng lượng, cấu tao nên các vitamin. . Cấu tạo nên các amino acid vitamin. âu 4 : Các nguyên tố C, H, O . N chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng
Dựa vào cấu trúc của thành tế bào người ta tiến hành nhuộm Gram để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương và kết quá sau các bước nhuộm, vi khuẩn Gram dương bắt màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu hồng Quan sát hình sau: Dựa vào các thông tin và hình ảnh trên, cho các nhận định sau đây: (I) Thành cúa vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày, thành của vi khuẩn Gram âm bao gồm lớp màng ngoài và lớp peptidoglycan móng. (II) Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có tác động phân hủy thành peptidoglycan của vi khuẩn thì thuốc sẽ có tác động lên vi khuẩn Gram âm hiệu quả hơn tác động lên Gram dương. (III) Dựa vào tính kháng nguyên trên bề mặt tế bào thì vi khuẩn Gram dương có thành dày giúp bảo vệ tốt hơn nên bệnh do chúng gây nên sẽ nguy hiểm hơn vi khuẩn Gram âm. (IV) Việc nhuộm Gram phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm để giúp cho việc sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu trong điều trị bệnh. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.