Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
d)Thiếu plasmid , tế bào nhân sơ vẫn có thế sinh trưởng bình thương.V Câu 2.Khi nói về chức nǎng của màng tế bào vi khuẩn , môi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a)Kiểm soát quá trình trao đôi chất có chọn lọc của tế bào. b)Thực hiện một số quá trình chuyên hóa vật chất và nǎng lượng. c)Mang thông tin di truyên quy định đặc điểm tế bào. d) Quy định hình dạng và bảo vê tế bào (đối với V1 khuân không có thành tế bào) Câu 3 . Mỗi phát biêu sau đây là đúng hay sai khi nói về câu tao tê bào vi khuân? a) Mọi vị khuẩn đều có 3 thành phân chính là màng ngoài , tế bào chất và vùng nhân b) Vi khuẩn Gram âm khi nhuộm Gram có màu đỏ c) Tế bào vi khuân chỉ có 1 loai bào quan là ribosome d) Vật chất di truyền của vi khuẩn là phân tử DNA xoǎn kép , dạng vòng trần Câu 4.. Mỗi thông tin dưới đây là đúng hay sai khi nói về vai trò của thành phần cấu tạo nên tế bảo nhân
A. 4. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1(1 điểm). Tế bào chất của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức nǎng như thế nào? Câu 2 (2 điểm). Trình bày vai trò sinh học của nước đối với tế bào?
Cau 5: (4 ,5 điểm) a) Vai trò của nhiệm sắc thê với sự di truyền tính trạng? b) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lầi trong quá trình này môi trường nội bào đã cung câp nguyên liệu tương đương 42 NST thườ trong tât cả các tê bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của động vật nói trên . Biết rằng không có đột biến xảy ra.
nhất định nào đó. II. TU LUA N (1,5 điểm) Câu 5 (1 ,0 điểm ). a) Trong lai một cặp tính trạng của Mendel ,ông đã tiến hành cho lai giữa các giống đậu hà lan thuân chủng khác nhau vê một cặp tính trạng tương phản về chiều cao thân cây (thân cao x thân thấp) kết quả ở F1 thu được 100% thân cao .Cho F1 lai với F1 kết quả F2 được kết quả phân li theo tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp. - Xác định tính trạng trội, lặn - Giải thích kết quả F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp. b) Muôn xác định kiêu gene của một cơ thê , người ta sử dụng phép lai nào? Nêu nội dun của phép lai đó. Câu 6 (0,5 điểm). Một phân tử DNA có tông sô Nucleotid bằng 6000(Nu) Cho biết 0/0 loại bằng 30% tổng sô Nu .Tính 0/0 và số lượng từng loại Nu (A,T,G,C)
A. A, T, U, G. Câu 21. Những chất nào dưới đây thuộc LIỆ A. Lớp sáp ở lá một số loài thực vật và dầu thực vật. D. Dầu thực vật. C. Phospholipid và mỡ động vật. Câu 22. Dau dinh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? A. Sinh học tế bào. B. Hóa họC. C. Toán họC. D. Vật lý họC. Câu 23. Đâu không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống? B. Là hệ thống kín tự điều chỉnh. A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậC. C. Là hệ thống mở tự điều chỉnh. D. Liên tục tiến hóa. Câu 24. Đơn phân cấu tạo của protein là C. Dysulfite. D. amino acid. A. Acid. B. Hydro. Câu 25. Cho các nhận định sau về nucleic acid. Nhận định nào đúng? A. Nucleic acid được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C , H, O, N. B. Có 2 loại nucleic acid: deoxinbonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA) C. Nucleic acid được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. D. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung. Câu 26. Đường mía (sucrose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi B. một phân tử Glucose và một phân tử fructose. A. hai phân tử fructose. C. một phân tử Glucose và một phân tử galactose. D. hai phân tử Glucose. Câu 27. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ A. kitin. B. xenlulose. C. polysaccharide. D. peptidoglycan. Câu 28. Cho các ví dụ sau: (1) Colagen cấu tạo nên mô liên kết ở da. (2) Enzym lipase thủy phân lipid. (3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu. (4) Glycogen dự trữ ở trong gan. (5) Hemoglobin vận chuyển O_(2) và CO_(2) (6) Interferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. Có bao nhiêu ví dụ minh họa cho các chức nǎng của protein? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2 c nǎng như thế nào?