Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
hần II. Trắc nghiệm đúng -sai. (Thí sinh trả lời các câu hỏi 13 đến câu hỏi 16. Trong mỗi câ lí sinh trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý (mệnh đề). âu 13: Khi nói về sinh trưởng và phát triền . Các nhân xét sau là đúng hay sai? a. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiệt với nhau.nối tiếp, xen kề nhau. b. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đồi và thúc đầy phát triền. c. Từ hạt nảy mầm thành cây con là sự sinh trưởng của thực vật. d. Con gà tǎng từ 1,2 kg đên 3 kg là sự phát triển của động vật. iu 14: Khi nói về vòng đời và tuổi thọ của sinh vật, Các nhận xét sau đây là đúng hay sai? a. Các cá thể cùng loài có vòng đời khác nhau b. Người sống ở vùng không bị ô nhiễm, ít bệnh tật có tuổi thọ cao. c. Chế đô làm việc, nghỉ ngơi hợp lí, lối sống lành mạnh, thái độ sống tích cực,. kéo dà d. Nghiên cứu chu kì sống và tuổi thọ để ứng dụng nâng cao hiệu quả trong chǎn nuôi. u 15: Các nhân xét sau đây là đúng hay sai về dấu hiệu biểu hiện sự phát của động vật? a. Con bò tǎng khối lượng từ 50 kg đến 100 kg
Vibrio cholerae a. Hiếu khí, chịu đươc kiềm, và chịu được mặn. b. Di động, có lông ở xung quanh thân vi khuẩn. c. Ky khí, không chịu được kiềm và mặn. d. Đòi hỏi một khí trường có 5-10% CO2
Cân 25. Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất protein don bào (2) Sàn xuất rượu, sữa chua dura muối (3) Sản xuất chất kháng sinh. (4) Sản xuất acid amin. Những ứng dụng nào từ quá trinh tồng hợp của vi sinh vât? A. (1); (3); (4) B. (2); (3); (4) C. (1); (2); (4) D. (1); (2): (3) Câu 26. Có bao nhiêu quá trình sau đây là tác hại của quả trình phân giải ở vi sinh vật? (1) Phân giải đường làm chua dura muói. (2) Phân giai protein trong làm nước mấm và tương. (3) Phân giải protein tạo mốc trên đồ ân thira. (4) Phân giài cellulose làm mốc các vật dụng bằng tre nứa. A. 2 B. 3 C. 4. D. 1
Ấn thịt heo chưa nấu chín người ta có thể bị nhiễm a. Paragonimus westermani b. Fasciolopsis buski c. Clonorchis sinensis d. Cysticercus cellulosae
Câu 19. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra A. chậm, khó nhận thấy B. chậm, dễ nhân thấy C. nhanh, dễ nhận thấy D. nhanh, khó nhận thấy Câu 20. Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn cao lên, đó là kết quả của hướng. __ Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. trọng lực dương. B. trọng lực âm. C. sáng. D. tiếp xúC. Câu 21. Khứu giác có vai trò: A. gây nhiều phản ứng khác nhau như tìm kiếm thức ǎn.chọn thức ǎn phù hợp, tránh kẻ thù, tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra con mới sinh. B. gây ra nhiều phản ứng như đánh giá trượt ngã, giữ vật chính xác không để tuột, rơi, nuốt khi thức ǎn trong miệng đã nhỏ và tạo thành viên.