Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 17: Trong các ý sau, hãy chỉ ra mục đích của lai giống? A. Tǎng số lượng cá thể của giống B. Bảo tôn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng C. nhận được ưu thế lai làm tǎng sức sống, khả nǎng sản xuất ở đời con, nhằm tǎng hiệu quả chǎn nuôi. D. Duy trì và cải tiến nǎng suất và chất lượng của giống Câu 18: "Lai giữa lợn đực ngoại Yorkshire với lợn cái Móng Cái để tạo ra con lai F1 có khả nǎng sinh trưởng nhanh , tỉ lệ nạc cao và thích nghi với điều kiện chǎn nuôi của Việt Nam." là ví dụ về phương pháp lai nào? A. Lai cải tiến C. Lai kinh tế phức B. Lai thuần chủng D. Lai kinh tế đơn giản PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),. c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Vai trò của chǎn nuôi đối với đời sống kinh tế - xã hội". có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. Vai trò cung cấp cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. B. Vai trò cung cấp các tế bào , mô, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học là quan trọng nhât C. Vai trò cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác , vận chuyển. Thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Vai trò cung cấp phân bón cho trồng trọt, thức ǎn cho nuôi trồng thủy sản, đóng vai trò là một mắt xích quan trọng của sản xuất nông nghiệp bền vững. Câu 2. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Những triển vọng của chǎn nuôi trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.'' có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. máy móc và công nghệ thay thế nhân công giúp tiết kiệm thời gian, sức lao động, tǎng nǎng suất,độ chính xác, tǎng sô lượng và chất lượng sản phâm. B. tạo công ǎn việc làm cho nhiều nhân công thất nghiệp C. Chuồng nuôi khép kín kết hợp ứng dụng các thành tựu công nghệ hiện đại giúp tǎng quy mô,, bảo vệ môi trường và đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi. D. công nghệ gen để tạo ra giống vật nuôi tốt hơn. Câu 3. Khi tìm hiểu về ứng dụng công nghệ số trong minh bạch chuỗi cung ứng.nhóm học sinh thu thập được một số thông tin như sau: A. Trang trại cung cấp thông tin và liên kết, trao đổi với khách hàng để quản lý chất lượng sản phẩm chǎn nuôi B. Sử dụng công nghệ cao blockchain giúp thuận tiện cho việc truy xuất nguồn gốC. C. Khách hàng chỉ cần quét mã QR sẽ ra toàn bộ thông tin của sản phẩm. D. Cơ quan quản lý dễ dàng truy xuất nguồn gốc những sản
đúng một giống Giảng đi cái tại) thuring to giving can này không đáp ứng được các yêu cầu cin nǎm xuất lại một cách có hàm một giống Nuác (giảng cần cát tạo) khi giống A. Phurng phip laikinh B. Phuong phap lai kinh tế phúc tap C. Pheromg phip lai cal tuo. D. Phurang phap laixa PHAN II. CâU HOI TRÁC NGHIỆM DÚNG - SAI Trong maiy a), b)c). d) ở mol câu, thì xinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Như ứng dụng công nghệ cao trong chân nuôi đặc biệt là công nghệ sinh học đã có thành tựu nói bật trong chọn tạo và nhân giống vật nuôi? a. Cây phòi từ bà me cao sản sang bó dực khác b. Thu tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường nhân tạo. C. Phát hiện muôn giới tính của phối. d. Rút ngắn thời gian chon tạo giống.chon loc chinh xác nàng can chất lượng giống. Câu 2: Trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0 thì xu hướng phát triên của chân nuôi ở Việt Nam và trên thế giới theo hướng phát triển chǎn nuôi thông minh? a. Ap dung không đồng bộ các công nghệ thông minh vào chǎn nuôi. b. Có tính khả thì cao, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và khã nǎng câu người chǎn nuôi, C. Liên kết chuỗi chân nuôi khép kín "từ trang trại đến bàn an". d. Sǎn phẩm chǎn kém an toin, giá cả hợp II, giúp cho ngành chân nuôi phat triển bến vững. Câu 3: Búc Nǎm và bác Sáu đều đang nuối gi đề trứng, bác Nim nuôi giống gà Ai Cập.hác Sáu nuối giỏng gà Ri. Gà nhà bác Nǎm để trung bình 280gutilde (a)/ncheck (a)m trong khi ga nhi bác Sáu để trung bình chi 90quainim. Thisy vậy, bác Sáu có ý định học hồi bác Nǎm kinh nghiệm chüm sóc gà đề tǎng thả nǎng để trứng cho gà nhà mình như gả nhà bác Nim. Theo em, Bác sản ần lựa chọn gà có chi tiêu như thể nào để chọn làm giống đề đạt nǎng suất thư nhà bác Nǎm. . Ngoại hình có chân cao, rát nhanh nhọn, chủng có bộ lông hoa mo đơn đồm fing, cổ dài, lông duôi cao. Tỉ lệ lòng đó thấp, thơm, thịt chắC. sống thấp, khá nǎng chẳng chịu bệnh tật lốt, để thích nghi. Nǎng suất trứng cao trung bình dưới từ 250-280quainim
a) Giai thich các hiện tượng sau: - Chi với 4 loại nuclêôtit nhưng có thể tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau. - Trâu và bò đều ǎn cỏ nhưng thịt trâu lại khác thịt của bò. b) Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và trội là trôi hoàn toàn, ở phép la AaBbdd x AaBbdd. Hãy cho biết ở đời con: - Loại kiêu gen AABbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Loại kiêu hình mang hai tính trang trôi . một tính trạng lǎn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
19. Phân đó mức độ bệnh sốt xuất huyết,ngoai trừ? A. Sốt xuất huyết Dengue nhe B. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo C. Sốt xuất huyết Dengue nặng D. Tất cả đều sai D. 5 20. Nguồn bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu là: X. Muối C. Chim B. Chó D. Người 21. Biện pháp chủ yếu để kiểm soát và dự phòng sự lây truyền của bệnh sốt xuất huyết trong cộng đồng là? A. Tiêm ngừa vắc xin sốt xuất huyết B. Chống lại véc tơ truyền bệnh (muối) bằng nhiều phương pháp C. Sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh sớm nhằm mang lại hiệu quả cao D. Thường xuyên xét nghiệm máu để phát hiện bệnh sớm 22. Bệnh dịch tả được gây ra bởi: A. Kỷ sinh trùng C. Virus khuẩn D. Vi nấm 23. Vi khuẩn dịch tả có hình dạng: A. Hình dấu phầy C. Hình cái kim tây D. Hinh bánh xe B. Hinh quả tạ 24. Ô chứa của vi khuẩn dịch tả bao gồm các loài sau đây, ngoại trừ: A. Người mắc bệnh dịch tả C. Một số sinh vật sống dưới nước B. Người lành mang vi khuẩn tả D. Lợn và chó 25. Bệnh dịch tả lây truyền qua đường nào? A. Hô hấp C. Tiếp xúc da B. Tiêu hóa D. Máu 26. Đâu là yếu tố liên quan đến sự lây truyền bệnh dịch tả? A. Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh kém B. Ăn nhiều đồ ngọt C. Tiếp xúc với côn trùng D. Ô nhiễm không khí 27. Tính chất phân trong bệnh tả A. Màu trǎng đục C. Lỏng nước B. Như nước vo gạo D. Tất cả đều đúng 28. Tác nhân gây bệnh thương hàn gồm? A. Salmonella typhi C. Shingella B. Salmonella non typhi D. Câu A, B đúng 29. Bệnh thương hàn gây ra các bệnh cảnh ở hệ cơ quan nào? A. Hệ hô hập C. Hệ tiết niệu D. Hệ tim mạch ). Người lành mang trùng bệnh thương hàn đầu tiên được xác định thuộc quốc g nào? A. Đức C. Nam Phi B, Mỹ D. Trung Quốc
Câu 10: "Lai giữa gà trống Hồ với gà mái Lương Phượng để tạo ra con lai F1 , sau đó con mái F1 được cho lai với con trồng Mia đê tạo ra con lai F2(Macute (i)axHacute (hat (o))xPhurong) là giống gà thịt lông màu thả vườn". đây là ví dụ về phương pháp lai nào? A. Lai kinh tế phức tạp B. Lai kinh tế đơn giản C. Lai cải tiến D. lai thuần chủng Câu 11: Lai kinh tế là gì ? A. là lai giữa các cá thê của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ. B. là phương pháp lai khi mà vật nuôi chỉ có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn C. là phương pháp lai khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu cầu nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cân cải tiến D. là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả nǎng sản xuất cao hơn. Câu 12: Lai xa là gì ? A. là phương pháp lai giữa các cá thể giống để tạo ra con lai có khả nǎng sản xuất cao hơn. B. là phương pháp lai khi mà vật nuôi chi có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn C. là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ. D. là phương pháp lai khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu cầu nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tiến Câu 13: Lai cải tiến là gì ? A. là phương pháp lai được sử dụng khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu câu nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tiến B. là phương pháp lai giữa các cá thể giống để tạo ra con lai có khả nǎng sản xuất cao hơn. C. là phương pháp lai khi mà vật nuôi chi có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn D. đáp án khác Câu 14: Thụ tinh nhân tạo là gì? A. là quá trình trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm. B. là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái. C. là quá trình đưa phôi từ các thể cái này vào cá thế cái khác, phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể nhận phôi D. là việc sử dụng kĩ thuật nhân bản từ tế bào sinh dưỡng để tạo ra vật nuôi Câu 16: Lai giống là gì? A. là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất B. là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giông C. là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới tốt hơn của bố mẹ. D. đáp án khác