Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
causa ,0 điểm ), a) Trong lai mor cập tinh trạng của Mendel , ông đã tiến hành cho lai giữa các giống đậu hà lan thuan chung khác nhau ve một cập tính trạng tương phàn về chiêu cao thân cây (thân cao x thân thấp 100% thân cao Cho F1 lai với F1 kết qua F_(2) được kết quả phản li theo ti le 3 thân cao: 1 thân thấp. - Xác định tinh trạng tròi, lận - Giai thich ket qua H_(2) phân li theo 11 lệ 3 thân cao:1 thân thấp. b) Muốn xác đinh kieu gene của mot co the nguoi ta su dung phép lai nào? Nếu nội dung của phép lai đó.
18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. D. acid béo. Câu 1. Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là A. tinh bột. B. các loại đường. C. amino acid. PHAN 1. Câu 2. Hợp chất H_(2)NCH_(2)COOH có tên là D. valine. A. alanine. B. lysine. C. glycine. Câu 3. Khi thuỷ phân a gam một ester X thu được 0,92 gam glycerol,3,02 gam sodium linoleate (C_(17)H_(31)COONa) và m gam muối sodium oleate (C_(17)H_(33)COONa) Giá trị của (a+m) là A. 14,9 B. 45,7. C. 23,6 . D. 15,8 . Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 mL C_(2)H_(5)OH, 1 mL CH_(3)COOH và vài giọt dung dịch H_(2)SO_(4) đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65-70^circ C Bước 3: Làm lạnh sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. H_(2)SO_(4) đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tǎng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Sau bước 2 , trong ống nghiệm vân còn C_(2)H_(5)OH và CH_(3)COOH. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. D. Sau bước 3 , chất lòng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 5. Chất nào sau đây là amine bậc hai? D. C_(2)H_(5)NH_(2) A. (CH_(3))_(2)NH. B (C_(2)H_(5))_(3)N. C. CH_(3)CH(NH_(2))CH_(3) Câu 6. Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rừa tổng hợp? A CH_(3)COONa. B CH_(3)[CH_(2)]_(11)OSO_(3)Na. C: CH_(3)[CH_(2)]_(12)COONa. D CH_(3)[CH_(2)]_(12)COOCH_(3) Câu 7. Saccharose được cầu tạo từ A. một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết a-1,2 -glycoside. B. một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết a-1,4-glycoside. C. hai đơn vị glucose qua liên kết a-1,4-glycoside. D. hai đơn vị fructose qua liên kết B-1,4-glycoside. Câu 8. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ông nghiệm chứa aniline , hiện tượng quan sát được là A. có bọt khí thoát ra. B. xuất hiện màu tím. C. có kết tủa màu trắng. D. xuất hiện màu xanh. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Phân tử peptide gồm các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. B. Trong phân từ tetrapeptide có bốn liên kết peptide. C. Dipeptide là chất phân tử gồm 2 đơn vị a-amino acid. D. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân. Câu 10. Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose? A. Hydroxy. B. Aldehyde. C. Ketone. D. Hemiacetal.
Câu 11: Nhóm chất dinh dưỡng cung cấp nǎng lượng cho cơ thể là nhóm nào sau đây? A. Chất khoáng, protid , lipid. C. Protid, Lipid, Glucid. B. Vitamin, nước, Glucid. D. Protid, chất khoáng, vitamir Câu 12: Ig Glucid khi vào cơ thể bằng con đường ǎn uống sẽ cung cấp bao nhiêu Kcal? A. 1 B. 3 C. 4 D. 9 Câu 13: Ông tiêu hoá ở cơ thể người bao gồm các bộ phận nào? A. Miệng, hầu, dạ dày, ruột non. B. Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, hành tá tràng, ruột non , ruột già, hậu môn. C. Thực quản, dạ dày, hành tá tràng , ruột non, ruột già. D. Dạ dày, hành tá tràng, ruột non , ruột già, hậu môn. Câu 14: Các nhóm vitamin nào tan trong dầu? A. A, D, E , K C. D, K, A . B B B C D . E D A C B D
PHÀN I. TRÁC NGHIỆM NHIÊU LƯA CHỌN Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là gi? A. Các đại phân tử. B. Tế bào. C. Mô. D. Cơ quan Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là những nguyên tố vi lượng? A. K, S, Na . P. Fe. B. I, K, Mg .mn. C. C, H,O N,Fe. D. F
Câu 9: Nêu các cách phân loại bụi? A Theo nguồn gốc , kích thước hạt bụi,độ kết dính __ Những hạt có kích thước lớn hơn 10mm gọi là bụi lắng. B Theo nguồn gốc,kích thước hạt bụi,tác hại, độ kết dính __ C Theo nguồn gốc , kích thước hạt bụi,tác hại, __ Những hạt có kích thước nhỏ hơn 10mm gọi là bụi bay; D Những hạt bụi có kích thước lớn hơn 10mm rơi có gia tốc trong không khí,những hạt có kích thước từ 0,1 đến 10mm rơi với vận tốc không đổi gọi là mù.