Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Cil nor re Mar AT Where we having didn sinh truning và phas trien d ( ) Januc (2)anh nling (4) khoung Chinh vật (6)dinh duong A. 6 B. 1. C. 5. D. 4 Ciu 2. Nhiệt độ tối vu với sinh trung và phát triển thus: vật thuong or khoang nào với cây nhiệt đơn? A. 10-15 B. 15.20 C. 20-30 D. 10-20 Câu 3. Khong dung A. Nhiet do que cao hay quá thấp tác động trong tho gian ngắn ức chế sự sinh truong của thực vật giảm khả nǎng thụ phân thu tinh B. Nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thấp tác động trong thời quan ngắn có thể khỏi động sự ra
Câu 14. Động vật hình bên có hệ thần kinh dạng Central Nervous System A. hệ thần kinh dạng đốt B. hệ thần kinh dạng lưới C. hệ thần kinh dạng ống. D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
(1) Phat sinh trong quá trình sinh sản. (3) Tồn tại chi trong một đời cả thể. Cin 3. Trong qua trình trồng trọt, chân nuôi, con người đã tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi từ giống (2) Di truyền được cho thể mẹ (4) Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn gre đó được gọi là quá trình chọn lọc nhân tạo. Kết quà của chọn lọc nhân tạo là sự phân li tinh trạng hình thành nên giống cây trồng, vật nuôi mang đặc điểm khác nhau từ một vài dạng tổ tiền hoang dai ban đầu.Quá trình phân liud trang qua chon loc nhân tạo từ loài cai dại (Brassica oleracea) hinh thành nên bao nhiều loài trong các loài sau đâyoeu làm (1) Cai các Dêu là ei (2) Cai xoàn (3) Su hào (4) Cài bắp 2lt Hgt :
II. CAU HỏI VA BAI TAP 1. Những khẳng định dưới đây về cảm ứng ở sinh vật là đúng hay sai?Giải thích. (1) Ở thực vật,hướng động bao gồm hướng động âm và hướng động dương. (2) Ở động vật, một cung phản xạ gồm ba khâu: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền , thích và trả lời kích thích. (3) Thụ thể chi có vai trò tiếp nhận kích thích ở môi trường ngoài. (4) Quá trình truyền tin qua synapse hoá học là quá trình dẫn troyền một chiều tử. tạo nên đặc điểm dẫn truyền một chiều của một phản xạ ở động vật. 2. Nêu một số biện pháp làm tǎng nǎng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về cảm ứng thực vật. 3. Chó thường mừng khi chủ về và sủa khi khách lạ đến. Hãy cho biết phản chó là loại phản xạ gì (phản xạ có điều kiện hay không điều kiện), thuộc loại này có nào (bầm sinh hay học được). 4. Những khẳng định liên quan đến cơ chế cảm giác ở người dưới đây là đúng hay sain Giải thích. (1) Nếu tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai bị tổn thương thì thính lực sẽ giảm. (2) Ánh sáng từ vật truyền tới mắt,đi qua giác mạc , thuỷ tinh thể và luôn được hội. ở võng mạc. (3) Chất liên kết với các thụ thể đau làm ức chế truyền tín hiệu có thể được sử dụng làm chất giảm đau. (4) Tồn thương dây thần kinh hướng tâm gây ảnh hưởng đến chức nǎng vận động của cơ thể. 5. Tại sao khi nghe âm thanh cường độ cao thường xuyên sẽ làm giảm thính lực?
I. PHẢN TRÁC LƯA CHON Câu 1: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo thuận lợi cho sự trao đồi chéo của nhiễm sắc thể. B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể. C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất D. Tạo thuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể. Câu 2: Trong cơ thể đa bào nhân thực, quá trình nguyên phân không diễn ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dục sơ khai. B. Tế bào hợp từ. D. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào sinh dục chín. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân? A. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể. B. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng. C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào. D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 4: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì giữa II. B. kì đầu I và kì giữa II. D. kì giữa I và kì sau I. C. kì giữa II và kì sau II. Câu 5: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở những kì nào sau đây? B. kì sau và kì cuối. A. kì đầu và kì giữa. C. kì giữa và kì sau. D. kì đầu và kì cuối. Câu 6: Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân? A. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong. B. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa. C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong. D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa. Câu 7: Cho các yếu tố sau: (1) Sóng điện thoại di động. (2) Chất dioxin. (3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm. (4) Bất thường về cấu trúc NST Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là D. 2. A. 3. B. 4. C. 1. Câu 8: Quá trình nguyên phân gồm C. 6 kì. D. 4 kì. A. 3 kì. B. 5 kì. Câu 9: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là B. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể. A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. D. có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. C. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn. Câu 10: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc từ tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở Trang 1/2 Mã đề thi 357