Câu hỏi

Câu 20.Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đồng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gene và kiểu hình. B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gene dị hợp giảm dân qua các thế hệ. C. Quatrinh ngẫu phoi không làm thay đổi tận số allele của quần the. D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biển di to hop. Câu 21.Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hardy - Weinberg? A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phot tần số các allele trọi có xu hướng tǎng dần, tần số các allele lần có khuynh hướng giảm dần qua các thế họ. B. Trong những điều kiện nhất định thì trong quân thể ngẫu phối có kích thước lớn.tần số allele và tần số kiểu gene duy tri không đôi từ thể hộ này sang thể hệ kháC. C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối tần số tương đối các allele ở mỗi gene có khuynh hướng tǎng dần từ thế hệ này sang the hệ kháC. D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối tần số tương đối của các allele ở mỗi gene có khuynh hướng giảm dần qua các thể hệ. Câu 22.Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locus gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cầu trúc di truyền của quần thể này là B. 0,04AA:0,32Aa:0,64aa. A. 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. 0,01AA:0,18Aa:0,81aa. Câu 23.0 cà chua,tính trạng chiều cao do gene C có hai allele quy định, một quần thể đang cân bằng Hardy - Weinberg có tần số allele C là 0,4; allele e là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene dị hợp từ của quần the la B. 0,48 C. 0,76 D. 0,52 . A. 0,24 Câu 24.Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gắn g0i. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì A. quá trình giàm phân ở bố, mẹ bị rồi loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể. B. các gene lạn có hai có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến soma. D. các dạng đột biến gene và đột biển nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con chảu. Câu 25.Phát biểu nào sau đây là đúng khi giải thích về quy định ngǎn cầm hôn nhân cận huyết dựa trên cơ sở di truyền quần thể? A. Kiều hôn nhân này làm tǎng nguy cơ xuất hiện kiểu gene đồng hợp trội và dị hợp từ, từ đó giàm chất lượng di truyền của quần thể. B. Kiểu hôn nhân này làm tǎng nguy cơ mắc bệnh do kiểu gene đồng hợp lặn về đột biển gây bệnh, từ đó giàm chất lượng di truyền của quần thể. C. Kiều hôn nhân này làm giảm nguy cơ mắc bệnh do kiểu gene đồng hợp lặn về đột biến gây bệnh, từ đó tǎng chất lượng di truyền của quần thể. D. Kiều hôn nhân này làm giảm nguy cơ xuất hiện kiểu gene đồng hợp trội lặn,từ đó tǎng chất lượng di truyền của quần thể. Câu 26.Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng dì truyền có số cây hoa đỏ chiếm 36% Tần số allele A của quần thể là
Giải pháp
4.2(326 phiếu bầu)

Trần Minhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 20:**<br /><br />**Đáp án:** B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.<br /><br />**Giải thích:** Ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tần số alen chỉ thay đổi khi có các yếu tố tiến hóa khác tác động (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen,…) Ngẫu phối chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là quần thể mất đa dạng di truyền, vì đa dạng di truyền được quyết định bởi tần số alen, không phải tần số kiểu gen.<br /><br /><br />**Câu 21:**<br /><br />**Đáp án:** B. Trong những điều kiện nhất định thì trong quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, tần số alen và tần số kiểu gen duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.<br /><br />**Giải thích:** Định luật Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối lý tưởng, không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa. Điều kiện cần thiết bao gồm: quần thể lớn, ngẫu phối, không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen.<br /><br /><br />**Câu 22:**<br /><br />**Đáp án:** B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa<br /><br />**Giải thích:** Tần số alen A = 0,2 => Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8<br /><br />Theo định luật Hardy-Weinberg: p²AA + 2pqAa + q²aa = 1<br /><br />Với p = 0,2 và q = 0,8, ta có:<br /><br />(0,2)²AA + 2(0,2)(0,8)Aa + (0,8)²aa = 1<br /><br />0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1<br /><br /><br />**Câu 23:**<br /><br />**Đáp án:** B. 0,48<br /><br />**Giải thích:** Tần số alen C = 0,4; tần số alen c = 0,6<br /><br />Tần số kiểu gen dị hợp (Cc) = 2pq = 2 * 0,4 * 0,6 = 0,48<br /><br /><br />**Câu 24:**<br /><br />**Đáp án:** B. Các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.<br /><br />**Giải thích:** Kết hôn cận huyết làm tăng xác suất xuất hiện các kiểu gen đồng hợp, bao gồm cả các kiểu gen đồng hợp lặn mang các alen gây bệnh. Vì các alen gây bệnh thường là lặn, nên chúng chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp.<br /><br /><br />**Câu 25:**<br /><br />**Đáp án:** B. Kiểu hôn nhân này làm tăng nguy cơ mắc bệnh do kiểu gen đồng hợp lặn về đột biến gây bệnh, từ đó giảm chất lượng di truyền của quần thể.<br /><br />**Giải thích:** Giống như câu 24, hôn nhân cận huyết làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, tăng nguy cơ biểu hiện các alen lặn gây bệnh.<br /><br /><br />**Câu 26:**<br /><br />**Đáp án:** 0.4<br /><br />**Giải thích:** Tỉ lệ cây hoa đỏ (AA + Aa) = 36% = 0.36<br /><br />Tần số alen A (p) được tính từ công thức cân bằng Hardy-Weinberg: p² + 2pq = 0.36<br /><br />Giả sử tần số alen A là p, tần số alen a là q (p + q = 1). Tỉ lệ cây hoa đỏ là p² + 2pq = p(p + 2q) = p(p + 2(1-p)) = p(2 - p) = 0.36<br /><br />Giải phương trình bậc hai p(2 - p) = 0.36, ta được p = 0.4 hoặc p = 0.6. Vì tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 36% (ít hơn 50%), nên tần số alen A (p) phải nhỏ hơn 0.5. Do đó, p = 0.4.<br />