Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thì nghiệm: - Khi sử dụng thiết b) đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter __ ) cần luậu ý điểu gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng? - Khi sử dụng nguồn điện là biến áp nguồn cǎn lưu ý điều gì? Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.
Bài 2: Một vật dao động điều hòa với phương tình li độ: x=5cos(10pi t+(varphi )/(2))(cm) Xác định pha của dao động tại thời điểm 1/30s Bài 3: Pit-tông của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài 16 cm và làm cho trục khuyu của động cơ quay đều (Hình 1.5). Xác định biên độ dao động của một điểm trên pit-tông. Bài 4: (Bài 1.8 SBT) Phương trình dao động điều hoà là x=5cos(2pi t+(pi )/(3))(cm) Hãy cho biết biên độ, pha ban đầu và pha ở thời điểm t của dao động. Bài 5: (Bài 1.9 SBT). Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: x=10cos((pi )/(3)t+(pi )/(2))(cm) a. Tính quãng đường vật đi được sau 2 dao động.
Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30 cm. Biên độ dao động của chất điểm là A. 30 cm. B. 15 cm. C. -15cm D. 7,5cm. D. 32 cm. Câu 14: Một vật dao động điều hòa với phương trình x=-5cos(4pi t)(cm) Biên độ và pha ban đầu của dao động lần lượt là D. 5 cm, n rad. A. 5 cm, 0 rad. B. 5 cm, 4pi rad -5cm,4pi rad
a. Công thức tính động nǎng là: W_(d)=(1)/(2)mv^2 b. Động nǎng của một vật phụ thuộc vào khôi lượng và tốc độ của vật. c. Động nǎng của một vật sẽ giảm khi tốc độ của vật tǎng lên. d. Một vật có khối lượng lớn luôn có động nǎng lớn hơn một vật có khối lượng nhỏ nếu cả hai cùng chuyển động với cùng một tốc độ. 2 Một ô tô đang chạy trên đường có động nǎng. a. Động nǎng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của xe. b. Nếu xe tǎng tốc, động nǎng của nó sẽ giảm. square c. Động nǎng sẽ bằng không khi xe dừng lại. square square d. Để giảm động nǎng của xe khi cân thiết, người lái có thể tǎng ga. square Thế nǎng trọng trường là nǎng lượng của một vật khi nó ở một độ cao nhất định so với mặt đất. a. Công thức tính thế nǎng là: W=P.h b. Thế nǎng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật. c. Một vật ở độ cao càng lớn thì thế nǎng càng nhỏ.
A. 2sqrt (3)cm Câu 10. Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động là x=4cos(2pi t-(5pi )/(6))(cm) Li độ của vật tại thời điểm t=1s D. -2cm B:2cm. C. -2sqrt (3)cm